- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 36/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 14 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NGUỒN KINH PHÍ CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2014/NĐ-CP ngày 01/9/2014 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 374/STC-HCSN ngày 31/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nguồn kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là CBCC, VC) ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo (theo phân cấp ngân sách hiện hành):
a) Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo khi thực hiện đào tạo CBCC, VC được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo theo kế hoạch được phê duyệt (không bao gồm các đối tượng được cử đi đào tạo theo Đề án đào tạo, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng) do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và bố trí trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo (Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện, thành phố,...).
b) Chi bồi dưỡng CBCC, VC trong nước theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Căn cứ tình hình thực tế và khả năng kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá bồi dưỡng CBCC, VC quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp; đồng thời, phải bảo đảm sắp xếp kinh phí để thực hiện theo đúng nhiệm vụ bồi dưỡng CBCC, VC được cấp có thẩm quyền giao và trong phạm vi dự toán được phân bổ.
2. Nguồn kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng CBCC, VC đảm bảo (gồm: nguồn kinh phí chi thường xuyên (tự chủ), nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật):
a) Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo đối với CBCC, VC do cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức cử đi đào tạo: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức hỗ trợ từ các nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị (trên cơ sở hóa đơn, chứng từ thu tiền của cơ sở đào tạo nơi CBCC, VC được cử đi đào tạo);
b) Đối với các khoản chi hỗ trợ liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng như: chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu; chi hỗ trợ một phần tiền ăn; chi hỗ trợ chi phí đi lại, chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ; chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 1 Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ khả năng nguồn kinh phí thực hiện tự chủ để xem xét quyết định mức chi hỗ trợ cụ thể và việc thực hiện hỗ trợ này phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ, phù hợp với cơ chế tài chính theo quy định hiện hành.
c) Đối với CBCC, VC được cử đi đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ: Trên cơ sở nguồn kinh phí chi thường xuyên (tự chủ) và các nguồn kinh phí khác; cơ quan, đơn vị quyết định hỗ trợ một phần chi phí (học phí, mua giáo trình) cho CBCC, VC được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo theo quy định.
3. Nguồn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước: Thực hiện theo nội dung chi, mức chi của tổ chức, cá nhân tài trợ quy định. Trường hợp các tổ chức, cá nhân tài trợ không quy định cụ thể nội dung chi và mức chi, các cơ quan, đơn vị được áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Ngoài các nội dung chi, mức hỗ trợ đã được đảm bảo từ các nguồn kinh phí nêu trên; các khoản chi phí còn lại, CBCC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải tự chi trả.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động hoặc tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể đối với các nguồn kinh phí nêu tại
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu: Nghiên cứu mức chi quy định tại Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định mức chi tại cơ quan, đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị.
Điều 3.
1. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ quan, địa phương, đơn vị trong việc sử dụng các nguồn kinh phí để chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có CBCC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng:
a) Bố trí và tạo điều kiện thuận lợi để CBCC, VC được tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch;
b) Thực hiện hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng cho CBCC, VC theo quy định và phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 28/CT-TTg về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 36/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 9Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 28/CT-TTg về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguồn kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 455/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực