Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4546/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH VÀ CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/04/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;
Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định số 767/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Chủ tịch UBND tỉnh (Chủ tịch) chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nhiệm vụ và quyền hạn mà Hiến pháp và Luật Tổ chức HĐND và UBND quy định. Lãnh đạo toàn diện các mặt công tác của UBND tỉnh, các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc lớn, quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên các lĩnh vực công tác thuộc chức năng nhiệm vụ của UBND tỉnh.
2. Chủ tịch phân công Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Phó Chủ tịch) giúp Chủ tịch chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch trong từng lĩnh vực công tác của UBND tỉnh, trừ những công việc do Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo. Phó Chủ tịch được thay mặt Chủ tịch sử dụng quyền hạn của Chủ tịch để giải quyết các công việc được phân công.
3. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Phó Chủ tịch chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và HĐND tỉnh về nhiệm vụ được giao; những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải báo cáo xin ý kiến Chủ tịch trước khi quyết định.
Trong thực thi nhiệm vụ nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Phó Chủ tịch khác phụ trách thì các Phó Chủ tịch chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Phó Chủ tịch có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Chủ tịch xem xét quyết định.
4. Vào ngày thứ 2 hàng tuần (trừ khi có quyết định khác của Chủ tịch), Chủ tịch và các Phó Chủ tịch có buổi họp giao ban để phối hợp xử lý công việc hoặc góp ý kiến về những vấn đề lớn sẽ trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Trung ương. Chủ tịch quyết định các vấn đề đưa ra cuộc họp giao ban.
5. Trong trường hợp thấy cần thiết, hoặc khi Phó Chủ tịch vắng mặt, Chủ tịch trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Phó Chủ tịch. Việc phân công công việc cụ thể giữa các Phó Chủ tịch (quy định tại Điều 3 Quyết định này), tùy tình hình thực tế, Chủ tịch sẽ xem xét điều chỉnh để bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ chung của UBND tỉnh.
Điều 2. Nội dung công việc được phân công và trách nhiệm, quyền hạn của các Phó Chủ tịch.
Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Chỉ đạo, đôn đốc các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo quy định; kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước, các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất những vấn đề cần thiết phải sửa đổi, bổ sung; xử lý hoặc đề xuất xử lý những hành vi vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Giải quyết những vấn đề về tài chính, ngân sách trong phạm vi kinh phí đã được Chủ tịch ký quyết định phân bổ cho các chương trình mục tiêu, các đơn vị thụ hưởng ngân sách thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; đối với kinh phí trong dự toán nhưng chưa phân bổ hết và kinh phí phát sinh ngoài dự toán phải báo cáo để Chủ tịch quyết định.
3. Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực được phân công (từ khâu chuẩn bị đầu tư đến quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành) sau khi có quyết định về chủ trương đầu tư của Chủ tịch.
4. Thường xuyên theo dõi và xử lý các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch và các vấn đề mà giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh hoặc giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thống nhất.
5. Chủ tịch phân công một Phó Chủ tịch làm nhiệm vụ Thường trực để giúp Chủ tịch điều phối các hoạt động chung của UBND tỉnh theo yêu cầu chỉ đạo của Chủ tịch. Phó Chủ tịch Thường trực được Chủ tịch ủy quyền ký văn bản của UBND tỉnh và giải quyết các công việc do Chủ tịch trực tiếp phụ trách khi Chủ tịch đi vắng.
6. Phó Chủ tịch không xử lý các vấn đề không được Chủ tịch phân công và những vấn đề không thuộc thẩm quyền của Chủ tịch.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Thành viên UBND tỉnh:
1. Chủ tịch UBND tỉnh Trịnh Văn Chiến:
a) Chỉ đạo, quản lý, điều hành chung các mặt công tác của UBND tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành, giải quyết hồ sơ công việc thuộc các lĩnh vực công tác sau đây:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh lực, sản phẩm chủ yếu, quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn trên phạm vi toàn tỉnh; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các vùng, miền, các huyện, thị xã, thành phố.
- Kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và dài hạn; phương án sử dụng số vượt thu ngân sách nhà nước hàng năm; các khoản chi từ quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách tỉnh; chi quốc phòng, an ninh; chi từ nguồn chưa phân bổ.
- Quyết định chủ trương đầu tư các dự án từ nguồn ngân sách nhà nước trên các lĩnh vực theo phân cấp của Chính phủ và UBND tỉnh; cho ý kiến chỉ đạo về chủ trương đầu tư các dự án lớn, quan trọng không sử dụng vốn nhà nước theo đề nghị của các Phó Chủ tịch, Giám đốc các sở và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; trực tiếp chỉ đạo các công trình, dự án lớn tại KKT Nghi Sơn, thành phố Thanh Hoá và một số đô thị lớn trong tỉnh.
- Danh mục các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất; các dự án khai thác khoáng sản lớn, quan trọng, nhạy cảm; các dự án đầu tư trong vùng ATK (Chương trình 229); phê duyệt giá sàn để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, đấu giá quyền khai thác mỏ; phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả trúng thầu dự án có sử dụng đất và kết quả đấu giá quyền khai thác mỏ khoáng sản.
- Công tác đối ngoại, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tổ chức bộ máy; biên chế hành chính, sự nghiệp; công chức, viên chức nhà nước; công tác dân tộc, tôn giáo; địa giới hành chính; công tác biên giới; những vấn đề chung về công tác thi đua khen thưởng.
- Những nhiệm vụ đột xuất, nhạy cảm, những giải pháp quan trọng, có tính đột phá trong từng thời gian mà Chủ tịch thấy cần trực tiếp chỉ đạo điều hành.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo (Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nội vụ, sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Ban quản lý KKT Nghi Sơn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh.
d) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực Tỉnh uỷ và các cơ quan của Tỉnh uỷ.
2. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Đình Thọ:
a) Làm nhiệm vụ Phó Chủ tịch Thường trực, thay mặt Chủ tịch điều phối hoạt động chung của UBND tỉnh khi Chủ tịch đi vắng; chủ trì các phiên họp của UBND tỉnh và các cuộc họp giao ban giữa các Phó Chủ tịch khi Chủ tịch vắng mặt.
b) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Tài chính, thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý thị trường, thuế, hải quan, ngân hàng, kho bạc, dự trữ nhà nước, thống kê, tư pháp, cải tạo tập trung, ân xá, kết hôn có yếu tố nước ngoài, bảo vệ bí mật quốc gia, các vấn đề về nhân quyền; ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo.
- Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước và phát triển các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Theo dõi chung về ODA, NGO; trực tiếp theo dõi các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Công tác văn phòng, văn thư - lưu trữ nhà nước; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Xử lý thường xuyên về công tác thi đua khen thưởng.
- Trực tiếp chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
- Các công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
d) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Cục thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội.
đ) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
3. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Đức Quyền:
a) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Chương trình 253 (trừ các dự án về giao thông); các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách; ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo.
- Trực tiếp chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội miền Tây Thanh Hóa.
- Các công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh.
4. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vương Văn Việt:
a) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hoá, Thể thao, Du lịch, Lao động – Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, báo chí và xuất bản, Công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ; giúp Chủ tịch xử lý thường xuyên các vấn đề về tôn giáo, dân tộc; ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo.
- Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Chương trình xuất khẩu lao động và chuyên gia; Chương trình 134, 135, trung tâm cụm xã; Chương trình 257; Chương trình 30a.
- Các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Trực tiếp chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực.
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Lao động – TBXH; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
d) Theo dõi hoạt động của các hội nghề nghiệp, hội quần chúng (Hội chữ thập đỏ, Hội y học dân tộc, Hội người mù, Hội khuyến học, Hội người tàn tật, Hội người cao tuổi…).
5. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Ngọc Hồi:
a) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Công nghiệp, Đô thị, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo.
- Chỉ đạo thường xuyên công tác an toàn giao thông.
- Các dự án phát triển giao thông thuộc Chương trình 253; các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Trực tiếp chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng biển.
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Công thương, sở Thông tin - Truyền thông.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ những nội dung phân công tại Quyết định số 3391/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan trái với Quyết định này.
Các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀM CHỦ TỊCH CÁC HỘI ĐỒNG, TRƯỞNG CÁC BAN CHỈ ĐẠO
(Kèm theo Quyết định số: 4546/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Tên Hội đồng, Ban chỉ đạo | Chủ tịch, Trưởng BCĐ |
1 | Hội đồng Thi đua – Khen Thưởng | CT. Trịnh Văn Chiến |
2 | Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh | CT. Trịnh Văn Chiến |
3 | Ban chỉ đạo phát triển KKT Nghi Sơn | CT. Trịnh Văn Chiến |
4 | Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn | CT. Trịnh Văn Chiến |
5 | Ban an toàn giao thông | CT. Trịnh Văn Chiến |
6 | Ban chỉ đạo, kiêm Giám đốc Ban quản lý dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội thành phố Thanh Hóa | PCT. Lê Đình Thọ |
7 | Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại tố cáo | PCT. Lê Đình Thọ |
8 | Hội đồng giám sát sổ số kiến thiết | PCT. Lê Đình Thọ |
9 | Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | PCT. Lê Đình Thọ |
10 | Ban chỉ đạo đổi mới và PTDN | PCT. Lê Đình Thọ |
11 | Ban chỉ đạo thi hành án dân sự | PCT. Lê Đình Thọ |
12 | Ban chỉ đạo thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước theo NQ 20 của CP | PCT. Lê Đình Thọ |
13 | Ban chỉ đạo Chương trình xuất khẩu | PCT. Lê Đình Thọ |
14 | Ban chỉ đạo phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (Ban 127) | PCT. Lê Đình Thọ |
15 | Ban chỉ đạo Chương trình hội nhập KTQT | PCT. Lê Đình Thọ |
16 | Ban quản lý chương trình phát triển chợ đến năm 2020 | PCT. Lê Đình Thọ |
17 | Ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hội | PCT. Lê Đình Thọ |
18 | Ban chỉ đạo cắm mốc tỉnh | PCT. Lê Đình Thọ |
19 | Ban chỉ đạo phát triển thương mại biên giới | PCT. Lê Đình Thọ |
20 | Ban chỉ đạo phòng chống tội phạm | PCT. Lê Đình Thọ |
21 | Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
22 | Hội đồng tư vấn khuyến nông | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
23 | Ban chỉ đạo phòng chống dịch cúm gia cầm và đại dịch ở người | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
24 | Ban chỉ đạo trồng mới 5 triệu ha rừng (661) | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
25 | Ban chỉ đạo Chương trình nước sạch VSMT | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
26 | Ban chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng và thực hiện Chỉ thị 12 của TTg | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
27 | Hội đồng Khoa học tỉnh | PCT. Nguyễn Đức Quyền |
28 | Hội đồng xét tặng danh hiệu NSND, NSƯT | PCT. Vương Văn Việt |
29 | Ban chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên | PCT. Vương Văn Việt |
30 | Ban chỉ đạo Đề án liên kết với các trường đại học nước ngoài đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học, sau đại học | PCT. Vương Văn Việt |
31 | Ban chỉ đạo phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm và HIV/AIDS | PCT. Vương Văn Việt |
32 | Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu xoá đói, giảm nghèo và việc làm | PCT. Vương Văn Việt |
33 | Ban chỉ đạo Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo NQ30a của Chính phủ | PCT. Vương Văn Việt |
34 | Uỷ ban vì sự tiến bộ của phụ nữ | PCT. Vương Văn Việt |
35 | Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược chăm sóc sức khoẻ sinh sản | PCT. Vương Văn Việt |
36 | Ban chỉ đạo xuất khẩu lao động và chuyên gia | PCT. Vương Văn Việt |
37 | Ban chỉ đạo công tác Bảo hộ lao động | PCT. Vương Văn Việt |
38 | Ban quản lý quỹ đền ơn, đáp nghĩa | PCT. Vương Văn Việt |
39 | Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá | PCT. Vương Văn Việt |
40 | Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 117 của TTg về hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở | PCT. Vương Văn Việt |
41 | Ban chỉ đạo Chương trình 134, 135 | PCT. Vương Văn Việt |
42 | Ban chỉ đạo Chương trình 257 | PCT. Vương Văn Việt |
43 | Ban chỉ đạo thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1986/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | PCT. Vương Văn Việt |
44 | Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh | PCT. Vương Văn Việt |
45 | Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin | PCT. Nguyễn Ngọc Hồi |
46 | Ban chỉ đạo phát triển đô thị | PCT. Nguyễn Ngọc Hồi |
47 | Ban chỉ đạo triển khai các dự án công nghiệp trọng điểm | PCT. Nguyễn Ngọc Hồi |
- 1Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; phân công thực hiện nhiệm vụ công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 2Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 3888/QĐ-UBND năm 2011 về phân công công tác thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2010 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2011
- 5Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 6Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 phân công công tác của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Quyết định 3225/QĐ-CT.UBND năm 2015 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011-2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 3Nghị quyết số 25/2008/QH12 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 – 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; phân công thực hiện nhiệm vụ công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 6Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 3888/QĐ-UBND năm 2011 về phân công công tác thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 767/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 10Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 phân công công tác của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Quyết định 3225/QĐ-CT.UBND năm 2015 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011-2016
Quyết định 4546/QĐ-UBND năm 2010 phân công công tác của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá
- Số hiệu: 4546/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra