- 1Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 20/2017/TT-BYT về hướng dẫn Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 5Quyết định 7868/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 454/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2022 |
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-QLD ngày 01/7/2022 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các phòng thuộc Cục Quản lý Dược;
Căn cứ yêu cầu thực tế công tác quản lý của Cục Quản lý Dược;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 01 Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược, cụ thể:
Quy trình xem xét hồ sơ đề nghị được hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc (mã số QT.KD.18.02 thay thế quy trình mã số QT.KD.18.01).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/bà: Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Ban QMS, Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng thuộc Cục Quản lý Dược chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
PHÒNG QUẢN LÝ KINH DOANH DƯỢC
MÃ SỐ: QT.KD.18.02
Trách nhiệm | Người viết | Người kiểm tra | Người phê duyệt |
Họ và tên | Nguyễn Thanh Vân Chuyên viên | Phan Công Chiến Trưởng phòng | Vũ Tuấn Cường Cục trưởng |
Chữ ký |
|
|
|
Cục Quản lý Dược | QT.KD.18.02 |
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC | QUY TRÌNH XEM XÉT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HỦY THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƯỚNG THẦN, THUỐC TIỀN CHẤT, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LÀ DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN, DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC | Mã số: QT.KD.18.02 Ngày ban hành: 04/8/2022 Lần ban hành: 02 Tổng số trang: 05 |
NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)
BẢNG THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Quy trình này nhằm quy định thống nhất việc giải quyết hồ sơ đề nghị được hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược và Điều 5 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Quy trình áp dụng cho việc giải quyết hồ sơ đề nghị được hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc do các cơ sở gửi tới thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 20/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Các cán bộ, chuyên viên Phòng QLKDD có trách nhiệm thực hiện và bảo đảm những quy định trong quy trình này được tuân thủ.
- Lãnh đạo Phòng QLKDD có trách nhiệm phối hợp, kiểm tra và bảo đảm những quy định trong quy trình này được thực hiện và tuân thủ.
- Cục QLD: Cục Quản lý Dược;
- Phòng QLKDD: Phòng Quản lý Kinh doanh Dược;
- GN: gây nghiện;
- HT: hướng thần;
- TC: tiền chất.
- Lãnh đạo Phòng phụ trách: Lãnh đạo phòng QLKDD được phân công phụ trách lĩnh vực hoặc được ủy quyền.
- Lãnh đạo Cục phụ trách: Lãnh đạo Cục được phân công phụ trách lĩnh vực
6.1. Sơ đồ quy trình:
6.2. Mô tả:
6.2.1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Văn thư Phòng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận Văn thư Cục (2 lần/ ngày). Vào sổ công văn đến của Phòng và trình Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng được ủy quyền.
- Thời gian thực hiện: Trong ngày.
6.2.2. Phân công:
- Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng được ủy quyền xem xét hồ sơ và ký chuyển chuyên viên được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ.
- Thời gian thực hiện tối đa: 1/2 ngày.
6.2.3. Chuyên viên xử lý hồ sơ:
- Chuyên viên được phân công xem xét hồ sơ, kiểm tra tính đủ và tính đúng, hợp lệ của các tài liệu.
- Chuyên viên soạn thảo lập Phiếu xử lý hồ sơ theo biểu mẫu số BM.KD.18.02/01, ký nháy công văn chấp thuận theo biểu mẫu BM.KD.18.02/02 nếu văn bản đề nghị của đơn vị có đầy đủ thông tin theo quy định (tên thuốc, nguyên liệu, nồng độ/ hàm lượng, số lượng, phương pháp hủy, lý do hủy) hoặc công văn thông báo sửa đổi, bổ sung theo biểu mẫu BM.KD.18.02/03 nếu hồ sơ không đáp ứng quy định.
- Thời gian thực hiện tối đa: 09 ngày.
6.2.4. Phê duyệt ý kiến đề xuất của chuyên viên:
- Lãnh đạo phòng phụ trách xem xét hồ sơ,
Nếu đồng ý với đề xuất của chuyên viên, Lãnh đạo phòng phụ trách ghi rõ ý kiến “đồng ý” trên Phiếu xử lý hồ sơ và ký nháy trên công văn;
Nếu không đồng ý với đề xuất của chuyên viên, Lãnh đạo phòng phụ trách ghi rõ ý kiến trên Phiếu xử lý hồ sơ và chuyển lại chuyên viên để xem xét lại hồ sơ.
- Thời gian thực hiện tối đa: 03 ngày.
6.2.5. Chuyển công văn:
- Văn thư Phòng vào sổ công văn đi đối với công văn có ký nháy của chuyên viên thụ lý hồ sơ và Lãnh đạo phòng phụ trách; chuyển bộ phận Văn thư Cục để vào sổ trình Lãnh đạo Cục.
- Thời gian thực hiện tối đa: 1/2 ngày.
6.2.6. Trình Lãnh đạo Cục công văn:
- Văn thư Cục vào sổ công văn đi và trình Lãnh đạo Cục phụ trách theo quy trình hiện hành về xử lý văn bản đi.
- Thời gian thực hiện tối đa: 1/2 ngày.
6.2.7. Phê duyệt công văn:
- Lãnh đạo Cục phụ trách tiến hành xem xét hồ sơ,
Nếu Lãnh đạo Cục phụ trách đồng ý với đề xuất của Phòng: ký duyệt công văn.
Nếu Lãnh đạo Cục phụ trách không đồng ý với đề xuất của Phòng hoặc có ý kiến khác: ghi trực tiếp ý kiến lên dự thảo công văn hoặc Phiếu xử lý hồ sơ và chuyển lại Văn thư Cục tại bước 6.2.1. và thực hiện lại quy trình từ 6.2.1 đến 6.2.6.
- Thời gian thực hiện tối đa: 05 ngày.
6.2.8. Phát hành công văn:
- Văn thư Cục nhận công văn đã được Lãnh đạo Cục phụ trách ký, tiến hành cho số, đóng dấu và phát hành văn bản theo Quy trình xử lý công văn đi đến hiện hành.
- Thời gian thực hiện tối đa: 1/2 ngày.
6.2.9. Lưu trữ:
- Bộ phận Văn thư Cục tiến hành lưu trữ công văn gửi cơ sở đề nghị hủy thuốc theo quy định.
- Văn thư Phòng nhận hồ sơ lưu tại Văn thư Cục và bàn giao lại cho chuyên viên thụ lý hồ sơ.
- Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ theo quy định.
- Thời gian thực hiện tối đa: 1/2 ngày.
- BM.KD.18.02/01: Mẫu Phiếu xử lý hồ sơ đề nghị hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
- BM.KD.18.02/02: Mẫu công văn chấp thuận.
- BM.KD.18.02/03: Mẫu công văn thông báo bổ sung.
- Công văn kèm tài liệu đề nghị được hủy thuốc của cơ sở;
- Phiếu xử lý hồ sơ;
- Công văn thông báo bổ sung và tài liệu bổ sung của cơ sở đề nghị hủy thuốc (nếu có).
- Công văn trả lời của Cục Quản lý Dược.
Tên Công ty: ……………………………………………………………………………………….
Số tiếp nhận: …………………………….. Ngày tiếp nhận …………………………………….
Số công văn đề nghị của Công ty: ………………………. Ngày ………………………………
STT | Nội dung | Đạt | Không đạt | Ghi chú |
1 | Cơ sở đề nghị được hủy thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
|
|
|
2 | Công văn đề nghị hủy | |||
2.1 | Tên thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
|
|
|
2.2 | Nồng độ, hàm lượng thuốc |
|
|
|
2.3 | Số lượng |
|
|
|
2.4 | Lý do xin hủy |
|
|
|
2.5 | Phương pháp hủy |
|
|
|
3 | Tài liệu khác | |||
3.1 | … |
|
|
|
Ý kiến đề xuất của chuyên viên: ……
CHUYÊN VIÊN THỤ LÝ | LÃNH ĐẠO PHÒNG PHỤ TRÁCH |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QLD-KD V/v hủy …… | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: ……………………
Cục Quản lý Dược nhận được văn thư số ……. ngày ……. của ……. về việc đề nghị được hủy ……….;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược,
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế,
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt,
Cục Quản lý Dược có ý kiến như sau:
1. Về nguyên tắc, Cục Quản lý Dược đồng ý để ……… được hủy …… tại văn thư số …… ngày …… của ……
2. Cơ sở phải thành lập Hội đồng hủy thuốc và thực hiện theo các quy định về hủy thuốc tại Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan; báo cáo đầy đủ về việc hủy ……… về Cục Quản lý Dược theo quy định.
3. Việc hủy …… phải có sự giám sát của Sở Y tế …………
Cục Quản lý Dược thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
MẪU CÔNG VĂN THÔNG BÁO BỔ SUNG
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QLD-KD V/v hủy …… | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: ……………
Cục Quản lý Dược nhận được văn thư số …… ngày …… của ……… về việc đề nghị được hủy …………;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược,
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế,
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt,
Cục Quản lý Dược có ý kiến như sau:
Chưa đồng ý để ……… hủy ……… tại văn thư số …… ngày của ………, lý do…….:
Cục Quản lý Dược thông báo để Công ty biết và bổ sung hồ sơ theo quy định hiện hành./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 288/QĐ-QLD năm 2021 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 2Quyết định 343/QĐ-QLD năm 2021 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý dược
- 3Quyết định 386/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 4Quyết định 438/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 5Quyết định 545/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 6Quyết định 583/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 1Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 20/2017/TT-BYT về hướng dẫn Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 5Quyết định 7868/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế
- 6Quyết định 288/QĐ-QLD năm 2021 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 7Quyết định 343/QĐ-QLD năm 2021 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý dược
- 8Quyết định 386/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 9Quyết định 438/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 10Quyết định 545/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- 11Quyết định 583/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
Quyết định 454/QĐ-QLD năm 2022 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
- Số hiệu: 454/QĐ-QLD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2022
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Vũ Tuấn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực