Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4514/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 73/TTr-SCT ngày 11/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, công việc tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG NGÀY 04/9/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THEO HƯỚNG HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ HƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4514/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh Hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO; Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25/4/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 Hội nghị Trung ương 4 Khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện, trong đó hội nhập kinh tế quốc tế là trọng tâm. Triển khai hiệu quả các chủ trương, chính sách, chương trình hành động về hội nhập kinh tế quốc tế; xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp để tạo môi trường kinh doanh và đầu tư thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hội nhập và triển khai thực hiện các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế, kịp thời lắng nghe ý kiến và phản hồi của các doanh nghiệp về các vấn đề chính sách, vướng mắc trong hội nhập kinh tế quốc tế; thực thi các Hiệp định thương mại tự do (FTA); chủ động đề xuất các định hướng, biện pháp cụ thể để cùng tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
3. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền, phổ biến, cung cấp đầy đủ, cập nhật các thông tin về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp và người dân nắm bắt, hiểu biết và có thể vượt qua thách thức, tận dụng tối đa các cơ hội của hội nhập kinh tế quốc tế; tạo sự kiên định và đồng thuận cao trong tiến trình hội nhập.
Để thực hiện có hiệu quả việc đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ nay đến năm 2021, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cần tập trung tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung chủ yếu sau:
1. Ban hành cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; bổ sung, hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách theo hướng công khai, minh bạch, thông thoáng, phù hợp với các quy định pháp luật mới ban hành.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu, thuế.
- Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, tiếp tục triển khai kiến trúc chính quyền điện tử, đảm bảo các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai hệ thống Văn phòng điện tử liên thông và hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển sản phẩm doanh nghiệp
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020; Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020.
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, thực hiện tốt chính sách ưu đãi đầu tư, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
- Tích cực triển khai thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, du lịch; phát triển thương mại điện tử để tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường.
- Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm, ngành hàng cụ thể gắn kết với chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu. Khai thác, cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp về thị trường, cảnh báo các rào cản kỹ thuật, phòng vệ thương mại, các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững.
- Thường xuyên liên hệ với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài trong việc phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan liên quan trong và ngoài nước để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và thu hút đầu tư.
- Triển khai mạnh mẽ cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh. Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, cải thiện đời sống nhân dân ở nông thôn.
- Thực hiện các biện pháp nâng cao năng suất lao động; huy động mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế; tạo động lực cho các thành phần kinh tế tiếp tục sáng tạo, phát huy tiềm năng sẵn có.
- Bổ sung và kiện toàn cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển doanh nghiệp. Xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp trong tỉnh, đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp... đảm bảo nguyên tắc phù hợp với các cam kết mà Việt Nam đã tham gia.
- Khẩn trương điều chỉnh và hoàn thiện chiến lược thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI theo hướng sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. Xây dựng và triển khai các chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp phụ trợ.
3. Phát triển công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trọng tâm đẩy nhanh phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, công nghệ có giá trị tăng thêm cao. Ưu tiên phát triển công nghiệp hỗ trợ và đa dạng hóa nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước.
- Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn, phát triển sản xuất gắn với xây dựng nông thôn mới, cải thiện đời sống nhân dân ở nông thôn. Tập trung phát triển ngành nông nghiệp với các sản phẩm sạch, thân thiện với môi trường, có năng suất cao, có giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu.
- Tiếp tục triển khai các Đề án, chính sách khuyến khích phát triển các doanh nghiệp, các hợp tác xã sản xuất và kinh doanh dịch vụ ở nông thôn, chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo phê duyệt của UBND tỉnh.
- Phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện, hiệu quả bền vững theo hướng sản xuất nông nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất vùng sản xuất nông sản hàng hóa chất lượng cao; chuyển mạnh cơ cấu nông nghiệp sang sản xuất nông sản thực phẩm chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm; gắn phát triển nông nghiệp với cải thiện, bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển du lịch.
- Tận dụng quá trình hội nhập quốc tế các hiệp định thương mại đã ký kết để tìm kiếm, phát triển thị trường xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản xuất khẩu có thế mạnh của tỉnh.
4. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
- Tập trung triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế; phổ biến chuyên sâu các nội dung cam kết hội nhập kinh tế quốc tế và lộ trình thực thi cam kết của Việt Nam; đặc biệt tập trung phổ biến cho cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh nhằm giúp doanh nghiệp tận dụng tốt những cơ hội tiếp cận mở rộng thị trường... do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại để nâng cao sức cạnh tranh trên trường quốc tế.
- Nâng cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó có việc cam kết thực hiện các thỏa thuận kinh tế, hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các công ước mà Việt Nam đã tham gia, phê chuẩn.
- Thường xuyên nâng cao chất lượng nội dung, thời lượng phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định và các phương tiện thông tin đại chúng về các chuyên mục liên quan hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế. Xây dựng chuyên mục hội nhập kinh tế quốc tế trên Báo Bình Định điện tử và tăng cường số lượng, chất lượng bản tin, bài viết, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và ý thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân dân về hội nhập kinh tế quốc tế theo từng lĩnh vực, địa bàn được phân công. Kịp thời phổ biến những vấn đề hội nhập mang tính thời sự, những vấn đề mới mang tính định hướng; tạo sự kiên định và đồng thuận cao đối với những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế trong các tầng lớp nhân dân.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế thông qua nhiều hình thức đào tạo, đa dạng và tiến hành thường xuyên, liên tục, tạo điều kiện cho cán bộ các sở, ban, ngành liên quan làm công tác quản lý và công tác chuyên môn được tiếp cận.
- Đa dạng hóa các hình thức và nội dung thông tin truyền thông phù hợp, dễ hiểu và dễ nắm bắt đến đối tượng thụ hưởng. Ưu tiên và chú trọng các đối tượng là cán bộ quản lý và cán bộ trực tiếp làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế của các sở, ngành.
- Nghiên cứu, xây dựng tài liệu giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh và cơ hội đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất hàng hóa, xuất khẩu, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, môi trường và các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước nhằm quảng bá và thu hút đầu tư vào tỉnh.
1. Trên cơ sở định hướng hội nhập kinh tế quốc tế và các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã thành phố và các doanh nghiệp chủ động cụ thể hóa vào kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Công Thương giúp UBND tỉnh đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp tình hình, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ, hàng năm hoặc theo yêu cầu.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có ý kiến gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh./.
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
I | Ban hành cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
1 | Xây dựng, kiểm tra, góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống pháp luật, phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam | Sở Tư pháp | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng và tổ chức kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
3 | Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, tiếp tục triển khai kiến trúc chính quyền điện tử, đảm bảo các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai hệ thống Văn phòng điện tử liên thông và hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Hệ thống VNASS/VCIS, Đề án quản lý, giám sát hàng hóa tại cảng biển, cảng hàng không. | Cục Hải quan tỉnh | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
II | Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển sản phẩm doanh nghiệp |
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện Đề án điều chỉnh bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020; Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020. | Sở Công Thương | BCĐ Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh; các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2019, 2020 | Sở Công Thương | BCĐ Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh; các sở, ngành liên quan | Quý I hàng năm |
3 | Đề xuất, triển khai các giải pháp tiếp tục cải cách, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, thực hiện tốt chính sách ưu đãi đầu tư, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
4 | Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin về các thị trường xuất khẩu, các ngành hàng xuất khẩu, những Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia để hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham dự hội chợ quốc tế tại các thị trường lớn và thị trường mới. | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
5 | Khai thác, cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp về thị trường, cảnh báo các rào cản kỹ thuật, phòng vệ thương mại, các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
6 | Tăng cường hoạt động thông tin xúc tiến du lịch; các hoạt động quảng bá du lịch của thành phố Quy Nhơn đến các tỉnh và quốc tế | Sở Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
7 | Triển khai Dự án “Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020” | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
8 | Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Định đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
9 | Tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm mang tính đặc thù, sản phẩm có thể mạnh của tỉnh nhằm nâng cao giá trị thương phẩm và khả năng cạnh tranh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
10 | Tổ chức các buổi hội nghị gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp và các hiệp hội nhằm đẩy nhanh tiến độ các dự án, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | 6 tháng/lần |
11 | Triển khai có hiệu quả Chương trình khuyến công địa phương và Quốc gia nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các làng nghề, sản phẩm làng nghề, trong đó tập trung vào các chương trình chủ yếu có tác dụng tích cực đến tăng trưởng kinh tế, góp phần bảo đảm an sinh xã hội | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
12 | Liên hệ với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài trong việc phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan liên quan trong và ngoài nước để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và thu hút đầu tư. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
13 | Tham mưu việc thu hút nguồn vốn FDI theo hướng sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
III | Phát triển công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn | |||
1 | Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trọng tâm đẩy nhanh phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, công nghệ có giá trị tăng thêm cao. Ưu tiên phát triển công nghiệp hỗ trợ và đa dạng hóa nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
2 | Đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Tập trung phát triển ngành nông nghiệp với các sản phẩm sạch, thân thiện với môi trường, có năng suất cao, có giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
3 | Theo dõi quá trình hội nhập quốc tế các hiệp định thương mại đã ký kết để tìm kiếm, phát triển thị trường xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản xuất khẩu có thế mạnh của tỉnh | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
4 | Thông tin về chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Việt Nam; chủ trương, chính sách thu hút đầu tư của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
5 | Thông tin hình ảnh đất nước, con người, lịch sử, văn hóa và thành tựu về mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định đến các nước trên thế giới và người Việt Nam ở nước ngoài | Sở Văn hóa Thể thao; Sở Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
IV | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền | |||
1 | Triển khai tuyên truyền, phổ biến những vấn đề hội nhập, mang tính thời sự, các hiệp định thương mại và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế khác mà Việt Nam đã, đang và sẽ tham gia nhằm nâng cao nhận thức và ý thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân về hội nhập kinh tế quốc tế. | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bình Định năm 2019, 2020 | Sở Thông tin Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
3 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế theo từng lĩnh vực được phân công phụ trách. Thường xuyên cập nhật và đưa các nội dung cần thông tin lên website của cơ quan | Các sở, ngành liên quan | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Nghiên cứu, xây dựng tài liệu giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh và cơ hội đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất hàng hóa, xuất khẩu, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, môi trường và các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước nhằm quảng bá và thu hút đầu tư vào tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
5 | Phối hợp với Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế - Bộ Công Thương thiết lập hệ thống thông tin truyền thông hai chiều xuyên suốt, hiệu quả | Sở Công Thương | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
6 | Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương có liên quan tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn phổ biến thông tin, kiến thức hội nhập quốc tế về kinh tế cho đối tượng là cán bộ, công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương; Các sở, ngành liên quan | Văn phòng Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế; các cơ quan liên quan | Quý III - IV hàng năm |
- 1Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh An Giang ban hành
- 2Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2018 thực hiện công tác đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực, hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 2146/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị
- 5Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Kế hoạch 3525/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực, hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2020
- 8Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Kế hoạch 5803/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh Hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Kế hoạch 31/KH-UBND về Hội nhập quốc tế tỉnh Cà Mau năm 2019
- 11Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Kế hoạch 69/KH-UBND triển khai đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Sơn La trong năm 2021 và những năm tiếp theo
- 1Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới" do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh An Giang ban hành
- 7Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2018 thực hiện công tác đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực, hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Kế hoạch 2146/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị
- 10Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Kế hoạch 3525/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực, hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2020
- 13Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 14Kế hoạch 5803/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh Hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Kế hoạch 31/KH-UBND về Hội nhập quốc tế tỉnh Cà Mau năm 2019
- 16Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 17Kế hoạch 69/KH-UBND triển khai đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Sơn La trong năm 2021 và những năm tiếp theo
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 4514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra