- 1Thông tư 04/2006/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nôp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 451/2006/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 16 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/04/2006 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh Yên Bái. Tại Tờ trình số 329/TTr-VP.UBND, ngày 16 tháng 11 năm 2006 về việc đề nghị ban hành Quyết định Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Yên Bái".
Điều 2. Giao Trung tâm Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc quản lý và tổ chức thu, nộp Hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử để quản lý, bảo quản và tổ chức sử dụng đúng theo quy định của Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 41/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Về việc ban hành Danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào kho lưu trữ Nhà nước tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức Kinh tế - Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đóng ở địa phương căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH YÊN BÁI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 451/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
DANH MỤC SỐ 01
A1. Các cơ quan giữ vị trí cao nhất trong tổ chức, bộ máy chính quyền Nhà nước và cơ quan tư pháp cấp tỉnh:
1. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái;
2. Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
4. Tòa án nhân dân tỉnh Yên Bái;
5. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Yên Bái.
Và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4. Sở Tài chính;
5. Sở Thương mại và Du lịch;
6. Sở Khoa học và Công nghệ;
7. Sở Nội vụ;
8. Sở Tư pháp;
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
10. Sở Xây dựng;
11. Sở Giao thông vận tải;
12. Sở Tài nguyên và Môi trường;
13. Sở Bưu chính viễn thông;
14. Sở Văn hóa thông tin;
15. Sở Y tế;
16. Sở Giáo dục và Đào tạo;
17. Sở Thể dục thể thao;
18. Sở Công nghiệp;
19. Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
20. Thanh tra tỉnh;
21. Ủy ban dân số Gia đình và Trẻ em;
22. Ban Tôn giáo;
23. Ban Dân tộc;
24. Chi cục Kiểm lâm tỉnh;
25. Ban Quản lý dự án đầu tư và khu công nghiệp tỉnh;
26. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
A2. Các cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh:
1. Cục Thống kê tỉnh Yên Bái;
2. Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái;
4. Cục thuế tỉnh;
5. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh;
6. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh;
7. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
8. Ngân hàng Phát triển tỉnh Yên Bái:
9. Công ty Cổ phần nhà máy thủy điện Thác Bà;
10. Điện lực tỉnh;
11. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
12. Công an tỉnh;
13. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
14. Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
A3. Các cơ quan, tổ chức trực thuộc sở, có chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn:
1. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh;
2. Bưu điện tỉnh;
3. Công ty Bảo việt tỉnh;
4. Công ty Bảo hiểm Nhân thọ tỉnh;
5. Trung tâm Thủy sản tỉnh;
6. Chi cục Thú y tỉnh;
7. Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh;
8. Công ty Giống cây trồng tỉnh;
9. Chi cục Phát triển Lâm nghiệp tỉnh;
10. Trung tâm Đăng kiểm cơ giới đường bộ tỉnh;
11. Ban Quản lý dự án công trình giao thông tỉnh;
12. Công ty Quản lý xây dựng đường bộ II;
13. Trung tâm cai nghiện tỉnh Yên Bái.
A4. Các doanh nghiệp tiêu biểu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập:
1. Công ty cổ phần Xây dựng số I tỉnh Yên Bái;
2. Công ty cổ phần Xây dựng số II tỉnh Yên Bái;
3. Công ty cổ phần Xây dựng số III tỉnh Yên Bái;
4. Công ty cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà tỉnh;
5. Công ty cổ phần Xi măng Yên Bái;
6. Công ty cổ phần Vận tải thủy bộ tỉnh;
7. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông;
8. Công ty cổ phần Xây dựng cầu;
9. Công ty cổ phần Xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái;
10. Công ty Cổ phần Khoáng sản tỉnh;
11. Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn;
12. Công ty cổ phần Thương mại Du lịch và Dịch vụ tỉnh Yên Bái;
13. Công ty Cổ phần Dược tỉnh Yên Bái;
A5. Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp ở cấp tỉnh:
1. Liên minh các Hợp tác xã tỉnh;
2. Hội Nhà báo tỉnh Yên Bái;
3. Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Yên Bái;
4. Hội Chữ thập đỏ tỉnh Yên Bái;
DANH MỤC SỐ 02
Các tổ chức sự nghiệp, kinh tế tiêu biểu, điển hình thuộc các sở, ngành:
1. Thư viện tỉnh;
2. Bảo tàng tỉnh;
3. Trung tâm Văn hóa tỉnh;
4. Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật tỉnh;
5. Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
6. Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh;
7. Trường Trung học Y tế tỉnh;
8. Trường Cao đẳng sư phạm tỉnh;
9. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh;
10. Trường Kỹ thuật cơ điện tỉnh;
11. Trường Trung học kinh tế tỉnh Yên Bái;
12. Trường Trung học Nông lâm nghiệp tỉnh Yên Bái;
13. Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
14. Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái;
15. Trường THPT Nguyễn Huệ tỉnh Yên Bái;
16. Trung tâm Đào tạo lái xe Môtô - Xe máy tỉnh Yên Bái;
17. Trường Trung học Thể dục thể thao tỉnh Yên Bái;
- 1Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 06 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Danh mục 07 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 47/2001/QĐ-UB về danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2017 danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ninh
- 1Thông tư 04/2006/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nôp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 06 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Danh mục 07 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 47/2001/QĐ-UB về danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2017 danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 451/2006/QĐ-UBND về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 451/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Văn Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết