Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4503/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 19 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Tờ trình số 1235/TTr-KKT ngày 09/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Điều 2. Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình xử lý công việc lên phần mềm Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4503/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình.
TT | Tên TTHC | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
1 | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Ban Quản lý Khu kinh tế và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
2 | Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Theo Chương trình và kỳ họp của Quốc hội | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
3 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | 1. Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan liên quan, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho Ban Quản lý Khu kinh tế. 2. Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung điều chỉnh; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư. - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | 1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định. - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT, Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý. - Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. 2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Ban Quản lý Khu kinh tế và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. - Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. 3. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội: Theo Chương trình và kỳ họp của Quốc hội | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
6 | Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
7 | Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) | Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
8 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu trên, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. - Ban Quản lý Khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
9 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình. - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
10 | Chuyển nhượng dự án đầu tư | 1. Đối với dự án thuộc một trong các trường hợp: (i) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được gửi hồ sơ có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình. - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có). - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. - Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. 3. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được gửi hồ sơ xin ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình; - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án trình UBND tỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư; - Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. - Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
11 | Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
12 | Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
13 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
14 | Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
15 | Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Ngay khi nhà đầu tư nộp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư. | Có |
16 | Giãn tiến độ đầu tư | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
17 | Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư | Ngay khi tiếp nhận thông báo. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
18 | Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | Ngay khi tiếp nhận hồ sơ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 28/11/2015. | Có |
19 | Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
20 | Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
21 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương | Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
22 | Cung cấp thông tin về dự án đầu tư | Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư. | Có |
23 | Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 16/11/2014; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; | Có |
24 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý Khu kinh tế. - Trong thời hạn 25 ngày đối với dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 16/11/2014; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; | Có |
25 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế. | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được xin ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình. - Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. | Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. | Không | - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. | Có |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình.
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | T-QBI-283942-TT Thủ tục số 2 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Quyết định số 1038/QĐ-KKT ngày 28/7/2017 về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 | T-QBI-283943-TT Thủ tục số 3 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | |
3 | T-QBI-283944-TT Thủ tục số 4 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | |
4 | T-QBI-283945-TT Thủ tục số 5 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. | |
5 | T-QBI-283946-TT Thủ tục số 6 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. | |
6 | T-QBI-283949-TT Thủ tục số 7 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | |
7 | T-QBI-283952-TT Thủ tục số 8 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư). | |
8 | T-QBI-283992-TT Thủ tục số 9 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | |
9 | T-QBI-283993-TT Thủ tục số 10 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | |
10 | T-QBI-283994-TT Thủ tục số 11 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Chuyển nhượng dự án đầu tư | |
11 | T-QBI-283995-TT Thủ tục số 12 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế. | |
12 | T-QBI-283996-TT Thủ tục số 13 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài. | |
13 | T-QBI-283997-TT Thủ tục số 14 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | |
14 | T-QBI-283998-TT Thủ tục số 15 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | |
15 | T-QBI-283999-TT Thủ tục số 16 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | |
16 | T-QBI-284000-TT Thủ tục số 17 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Giãn tiến độ đầu tư | |
17 | T-QBI-284001-TT Thủ tục số 18 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư | |
18 | T-QBI-284002-TT Thủ tục số 19 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | |
19 | T-QBI-284003-TT Thủ tục số 20 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | |
20 | T-QBI-284004-TT Thủ tục số 21 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | |
21 | T-QBI-284005-TT Thủ tục số 22 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương | |
22 | T-QBI-284006-TT Thủ tục số 23 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Cung cấp thông tin về dự án đầu tư | |
23 | T-QBI-284009-TT Thủ tục số 24 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư | |
24 | T-QBI-284012-TT Thủ tục số 25 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế | |
25 | T-QBI-284020-TT Thủ tục số 26 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế. |
- 1Quyết định 3397/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 6547/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 4481/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 5Quyết định 4499/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 6Quyết định 4539/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 7Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 4584/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1038/QĐ-BKHĐT năm 2017 về công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3397/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 6547/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 4481/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 10Quyết định 4499/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 11Quyết định 4539/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 12Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 4584/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- Số hiệu: 4503/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra