Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 03 tháng 3 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC, BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ vào Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Thông tư số 07/LB-TT ngày 24/4/1996 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-UB ngày 10 tháng 7 năm 1994 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phân công, phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ;
Theo đề nghị của ông Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-UB ngày 03 tháng 3 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, chịu sự lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh, Sở có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn trên phạm vi toàn tỉnh.
Đồng thời chịu sự chỉ đạo, quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về nghiệp vụ, chuyên môn, chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Trình UBND tỉnh các văn bản pháp quy về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn của Nhà nước và của Bộ ban hành.
Ban hành các văn bản theo thẩm quyền và các lĩnh vực do Sở phụ trách.
2. Trình UBND tỉnh chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của ngành trên địa bàn tỉnh và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện sau khi đã được UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt về các lĩnh vực chuyên ngành sau:
- Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông, lâm sản và phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quản lý, bảo vệ và phát triển vốn rừng, trồng rừng, khai thác và chế biến lâm sản ở địa phương.
- Quản lý tài nguyên nước (trừ nước nguyên liệu khoáng và nước địa nhiệt) quản lý việc xây dựng, khai thác các công trình thủy lợi, công tác phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; Quản lý việc khai thác và sử dụng tổng hợp các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh; Quản lý việc sinh hoại và vệ sinh môi trường nông thôn thuộc trách nhiệm được giao.
- Quản lý Nhà nước các hoạt động dịch vụ về chuyên ngành trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các chính sách về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Quản lý Nhà nước về công tác giống trên địa bàn toàn tỉnh (kể cả sản xuất và xuất nhập khẩu) về động vật và thực vật thuộc trách nhiệm được giao.
5. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.
6. Phối kết hợp giữa các ngành, các cấp ở địa phương tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện những dự án, chương trình, kế hoạch ... liên quan đến phát triển nông thôn. Đồng thời là đầu mối tổng hợp tình hình báo cáo cấp trên về công tác xây dựng và phát triển nông thôn.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực chuyên ngành do Sở phụ trách.
8. Tổ chức quản lý chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành, chất lượng nông lâm sản hàng hóa, quản lý công tác an toàn lương thực, an toàn sử dụng các hóa chất trong sản xuất và bảo quản nông sản thực phẩm, phòng chống dịch bệnh cho động vật, thực vật: Quán lý công tác an toàn các công trình kè, đê, đập thuộc thẩm quyền theo luật và pháp lệnh.
9. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ và kiểm dịch động vật, thực vật (cả nội địa và cửa khấu); Công tác bảo vệ công trình thủy lợi, kè, đập và sông suối trên địa bàn toàn tỉnh.
10. Quản lý nước đối với các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi theo luật doanh nghiệp Nhà nước và theo các quy định của UBND tỉnh về phân cấp hoặc ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý.
11. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác phân bổ lao động, dân cư, định canh định cư và phát triển vùng kinh tế mới trên địa bàn toàn tỉnh.
12. Quản lý việc cấp và thu hồi các giấy phép thuộc các lĩnh vực do Sở quản lý theo quy định của pháp luật và quy định của tỉnh (quản lý khai thác và xây dựng các công trình thủy lợi về lâm nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi thú y, bảo vệ thực vật...)
13. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão tỉnh.
14. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bồi dưỡng, sử dụng các nguồn nhân lực ở địa phương.
15. Tổ chức và quản lý việc hợp tác Quốc tế trong các lĩnh vực thuộc sở do UBND tỉnh giao.
16. Quản lý về tổ chức và CCVC, tài sản của Sở theo pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
17. Thực hiện công tác thanh tra Nhà nước và thanh tra kiểm tra chuyên ngành.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 3. Bộ máy của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Lào Cai được tổ chức như sau:
1. Lãnh đạo sở: Có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về toàn bộ hoạt động cua Sở.
Các Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc được Giám đốc phân công từng lĩnh vực công tác hoặc từng khối công việc.
2. Các phòng, ban chức năng quản lý Nhà nước của sở:
- Phòng kế hoạch quy hoạch và đầu tư
- Phòng tài chính thống kê
- Phòng kỹ thuật tổng hợp
- Phòng chính sách và ngành nghề nông thôn
- Phòng tổ chức - cán bộ
- Phòng hành chính quản trị
- Thanh tra sở
- Bộ phận thường trực Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
3. Các đơn vị quản lý Nhà nước chuyên ngành và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ngành:
- Chi cục bảo vệ thực vật,
- Chi cục thú y,
- Chi cục quản lý và công trình thúy lợi,
- Chi cục định canh định cư và quản lý điều động dân cư.
- Trung tâm khuyến nông
- Trung tâm giống nông lâm nghiệp
- Chi cục phát triển lâm nghiệp.
- Viện quy hoạch thiết kế NLN (sau hợp nhất với Xí nghiệp khảo sát thiết kế thủy lợi - chuyển sang chế độ hạch tóan kinh doanh).
- Ban quản lý dự án các công trình thủy lợi.
- Chi cục bảo vệ thực vật, Chi cục thú y, Chi cục quản lý nước và các công trình thủy lợi, Trung tâm khuyến nông, Chi cục định canh định cư và quản lý điều động dân cư, Chi cục phát triển lâm nghiệp là những đơn vị có Trạm, Ban trực thuộc đóng trên địa bàn các huyện, thị trong tỉnh.
Điều 4. Chức nặng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị quản lý Nhà nước chuyên ngành và sự nghiệp thuộc sở được UBND tỉnh quy định tại quyết định thành lập của các đơn vị.
Điều 5. Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của sở để xây dựng quy chế làm việc, quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn cùa các Phòng, Ban, các đơn vị thuộc sở, xây dựng kế hoạch biên chế, thống nhất với Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh trình UBND tỉnh và Bộ phê duyệt.
Điều 6. Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn triển khai và thực hiện quản lý công tác tổ chức và cán bộ theo phân cấp, quy định của Tỉnh ủy và UBND tỉnh Lào Cai.
Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc cần phải điều chỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
- 1Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 3Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 45/QĐ-UB năm 1997 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 45/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Đức Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra