Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2021/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI THUỘC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội khóa XIV quy định việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 sang năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội khóa XIV về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 1111/NQ-BTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;
Thực hiện Quyết định số 2316/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 7471/TTr-STC ngày 15 tháng 12 năm 2021 về dự thảo Quyết định giao nhiệm vụ thu, nhiệm vụ chi cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới thuộc Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới thuộc Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 như sau:
1. Giao cơ quan thuế, hải quan, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp Thành phố Hồ Chí Minh, các Quận căn cứ chức năng, nhiệm vụ để thực hiện:
a. Nhiệm vụ thu các khoản thu thuộc ngân sách cấp Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND);
b. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp Thành phố Hồ Chí Minh tại khoản 2 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND.
2. Giao cơ quan thuế, các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Thủ Đức, các huyện, xã - thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ để thực hiện:
a. Nhiệm vụ thu các khoản thu thuộc ngân sách cấp mình tại khoản 1 Mục II (đối với thành phố Thủ Đức và các huyện) và khoản 1 Mục III (đối với xã - thị trấn) Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND.
b. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình tại khoản 2 Mục II (đối với thành phố Thủ Đức và các huyện) và khoản 2 Mục III (đối với xã - thị trấn) Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND.
3. Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022:
Thực hiện tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp Thành phố Hồ Chí Minh, ngân sách thành phố Thủ Đức và các huyện, ngân sách xã - thị trấn theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao ở Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc cấp Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân huyện:
a. Tiến hành phân bổ, giao dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
b. Tổ chức quản lý, điều hành ngân sách các cấp theo đúng quy định, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ chính trị được giao tại địa phương.
2. Trong quá trình điều hành ngân sách, trường hợp quy định pháp lý về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách có thay đổi; chính sách có liên quan thay đổi tác động lớn đến nguồn thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh; giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, điều chỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố, Cục trưởng Cục thuế Thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan Thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2013 cho doanh nghiệp, cơ quan và đơn vị thuộc tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2021 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2021 về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 9 của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam kèm theo Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 324/2023/NQ-HĐND điều chỉnh quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1Quyết định 32/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2013 cho doanh nghiệp, cơ quan và đơn vị thuộc tỉnh Quảng Bình
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 10Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2021 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 14Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 3452/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2021 về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 9 của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam kèm theo Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND
- 19Nghị quyết 324/2023/NQ-HĐND điều chỉnh quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 45/2021/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới thuộc Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- Số hiệu: 45/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra