Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2013/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 993/TTr-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (theo bảng giá đính kèm).
Điều 2. Xác định cấp, hạng nhà ở, diện tích sử dụng, vị trí khu vực và điều kiện hạ tầng kỹ thuật:
1. Việc xác định cấp nhà, hạng nhà để tính đơn giá cho thuê nhà quy định tại
2. Diện tích sử dụng (m2) để tính thu tiền cho thuê nhà theo đơn giá quy định tại
- Diện tích các phòng ở hoặc bộ phận dùng vào mục đích ở (m2).
- Diện tích các phòng, các bộ phận phụ “bếp, xí, tắm, giặt, rửa,…” (m2).
3. Xác định vị trí khu vực:
a) Khu vực trung tâm: Các phường thuộc quận Hải Châu (trừ phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam); các phường: Vĩnh Trung, Tân Chính, Thạc Gián, Tam Thuận của quận Thanh Khê.
b) Khu vực cận trung tâm: Các phường còn lại của quận Hải Châu và quận Thanh Khê; quận Sơn Trà; phường Khuê Mỹ và Mỹ An của quận Ngũ Hành Sơn; phường Khuê Trung của quận Cẩm Lệ.
c) Khu vực ven nội: các xã, phường còn lại của các quận, huyện.
4. Xác định điều kiện hạ tầng kỹ thuật:
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt: Nhà ở mặt tiền đường phố, có vệ sinh khép kín, hệ thống thoát nước hoạt động bình thường.
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình: Nhà ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém: Nhà ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 4,5m.
Điều 3. Giá cho thuê nhà nhiều tầng chỉ có 1 hộ thuê sử dụng được tính theo giá cho thuê tầng 1 đối với toàn bộ diện tích sử dụng của ngôi nhà nhiều tầng đó.
Điều 4. Thực hiện miễn, giảm tiền thuê nhà, điều kiện được miễn giảm đối với nhà ở mà nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng lại cho các đối tượng và một số quy định cụ thể đối với bên thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện đúng theo Điều 29 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 5. Giao Sở Xây dựng chỉ đạo Công ty Quản lý nhà Đà Nẵng căn cứ Quyết định này thực hiện ký lại hợp đồng thuê nhà theo mẫu quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, và thu tiền thuê nhà, nộp vào ngân sách theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế điểm 1 Điều 1 Quyết định số 139/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 12 năm 2002 của UBND thành phố; các nội dung khác tại Quyết định số 139/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 12 năm 2002 của UBND thành phố không trái với nội dung tại Quyết định này, giữ nguyên giá trị thực hiện.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Công an thành phố; Cục thuế thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Công ty Quản lý nhà Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI
(Kèm theo Quyết định số 45 /2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/ tháng
CẤP NHÀ | SỐ TẦNG | KHU VỰC TRUNG TÂM | KHU VỰC CẬN TRUNG TÂM | KHU VỰC VEN NỘI | ||||||
ĐKHT TỐT | ĐKHT T.BÌNH | ĐKHT KÉM | ĐKHT TỐT | ĐKHT T.BÌNH | ĐKHT KÉM | ĐKHT TỐT | ĐKHT T.BÌNH | ĐKHT KÉM | ||
Cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tầng 1 | 8,758 | 7,997 | 7,235 | 7,997 | 7,235 | 6,474 | 7,235 | 6,474 | 5,712 | |
Tầng 2 | 7,997 | 7,235 | 6,474 | 7,235 | 6,474 | 5,712 | 6,474 | 5,712 | 4,950 | |
Tầng 3 | 7,616 | 6,854 | 6,093 | 6,854 | 6,093 | 5,331 | 6,093 | 5,331 | 4,570 | |
Tầng 4 | 6,854 | 6,093 | 5,331 | 6,093 | 5,331 | 4,570 | 5,331 | 4,570 | 3,808 | |
Tầng 5 | 6,093 | 5,331 | 4,570 | 5,331 | 4,570 | 3,808 | 4,570 | 3,808 | 3,046 | |
Tầng 6 | 5,331 | 4,570 | 3,808 | 4,570 | 3,808 | 3,046 | 3,808 | 3,046 | 2,285 | |
Cấp II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tầng 1 | 8,114 | 7,409 | 6,703 | 7,409 | 6,703 | 5,998 | 6,703 | 5,998 | 5,292 | |
Tầng 2 | 7,409 | 6,703 | 5,998 | 6,703 | 5,998 | 5,292 | 5,998 | 5,292 | 4,586 | |
Tầng 3 | 7,056 | 6,350 | 5,645 | 6,350 | 5,645 | 4,939 | 5,645 | 4,939 | 4,200 | |
Tầng 4 | 6,350 | 5,645 | 4,939 | 5,645 | 4,939 | 4,234 | 4,939 | 4,234 | 3,528 | |
Tầng 5 | 5,645 | 4,939 | 4,234 | 4,939 | 4,234 | 3,528 | 4,234 | 3,528 | 2,822 | |
Tầng 6 | 4,939 | 4,234 | 3,528 | 4,234 | 3,528 | 2,822 | 3,528 | 2,822 | 2,117 | |
Cấp III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tầng 1 | 7,857 | 7,174 | 6,490 | 7,174 | 6,490 | 5,807 | 6,490 | 5,807 | 5,012 | |
Tầng 2 | 7,174 | 6,490 | 5,807 | 6,490 | 5,807 | 5,124 | 5,807 | 5,124 | 4,441 | |
Tầng 3 | 6,832 | 6,149 | 5,466 | 6,149 | 5,466 | 4,782 | 5,466 | 4,782 | 4,099 | |
Tầng 4 | 6,149 | 5,466 | 4,782 | 5,466 | 4,782 | 4,099 | 4,782 | 4,099 | 3,416 | |
Tầng 5 | 5,466 | 4,782 | 4,099 | 4,782 | 4,099 | 3,416 | 4,099 | 3,416 | 2,733 | |
Tầng 6 | 4,782 | 4,099 | 3,416 | 4,099 | 3,416 | 2,733 | 3,416 | 2,733 | 2,050 | |
Cấp IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trệt | 5,281 | 4,822 | 4,362 | 4,822 | 4,362 | 3,903 | 4,362 | 3,903 | 3,444 |
- 1Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2013 về đơn giá cho thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quy định tạm thời về đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá công tác đo, vẽ lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để phục vụ công tác bán nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 04/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ tiền thuê nhà tại Điều 49 Quyết định 63/2012/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 8507/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định quản lý kiến trúc, xây dựng đối với công trình nhà ở tại Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh (Kho xăng dầu khu vực 5 cũ) do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2013 về đơn giá cho thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quy định tạm thời về đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá công tác đo, vẽ lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để phục vụ công tác bán nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 04/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ tiền thuê nhà tại Điều 49 Quyết định 63/2012/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12Quyết định 8507/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định quản lý kiến trúc, xây dựng đối với công trình nhà ở tại Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh (Kho xăng dầu khu vực 5 cũ) do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 45/2013/QĐ-UBND về quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 45/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Văn Hữu Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra