- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 3Công văn về một số biện pháp đẩy mạnh việc cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ở
- 4Quyết định 3979/1997/QĐ-UB về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, đất vườn cùng khuôn viên với đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4482/1997/QĐ-UB | ngày 03 tháng 11 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÁC KHOẢN THU PHỤC VỤ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và công văn 1725/LB-QLN ngày 17/12/1996 của Liên bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính;
Căn cứ Quyết định số 3979/QĐ-UB ngày 30/9/1997 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban tổ chức thực hiện Nghị định 60/CP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá Nghệ An số 407/TCVG ngày 11/10/1997,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt mức thu tiền phục vụ việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Vinh như sau:
1. Giá đo vẽ đất (ĐVT: 1.000đ)
DIỆN TÍCH ĐẤT | MỨC THU MỖI HỘ |
< 60m2 | 30 |
60m2 đến 100m2 | 35 |
100m2 đến 150m2 | 40 |
150m2 đến 200m2 | 45 |
200m2 đến 250m2 | 50 |
250m2 đến 350m2 | 55 |
Từ 350m2 trở lên | 60 |
2. Giá đo vẽ nhà: (Đơn vị tính 1.000đ)
D.T xây dựng loại nhà | Dưới 60m2 | 60-90m2 | 90-150m2 | 150-200m2 | Từ 200m2 trở lên |
Nhà tạm | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Nhà cấp 4 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 |
Nhà 1 tầng | 45 | 50 | 55 | 60 | 65 |
Nhà trên 1 tầng | 50 | 55 | 60 | 65 | 70 |
Nhà 2 tầng | 65 | 70 | 75 | 80 | 85 |
Nhà trên 2 tầng | 70 | 75 | 80 | 85 | 90 |
Nhà 3 tầng | 85 | 90 | 95 | 100 | 105 |
Nhà trên 3 tầng | 90 | 95 | 100 | 105 | 110 |
Nhà 4 tầng | 105 | 110 | 115 | 120 | 125 |
Nhà trên 4 tầng | 110 | 115 | 120 | 125 | 130 |
Nhà 5 tầng trở lên | 125 | 130 | 135 | 140 | 145 |
Ghi chú:
Nhà trên 1, 2, 3, 4 tầng là nhà có tầng thứ 2, 3,4, 5 đang xây dựng dở dang chưa hoàn chỉnh
3. Trường hợp tổng mức tiền phục vụ đo vẽ nhà đất hoàn chỉnh lớn hơn 200.000 đồng/hộ thì chỉ thu tối đa là 200.000 đồng/bộ.
Điều 2: Ban tổ chức thực hiện Nghị định 60/CP thống nhất các khoản chi với Sở Tài chính - Vật giá, thực hiện quản lý thu chi đảm bảo theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban tổ chức thực hiện Nghị định 60/CP, Giám đốc Sở Địa chính, Xây dựng, Tài chính - Vật giá, Cục trưởng cục thuế và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| UBND TỈNH NGHỆ AN |
- 1Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 3Công văn về một số biện pháp đẩy mạnh việc cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ở
- 4Quyết định 3979/1997/QĐ-UB về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, đất vườn cùng khuôn viên với đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 4482/1997/QĐ-UB về khoản thu phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, và sử dụng đất ở trên địa bàn thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 4482/1997/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Hoàng Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/1997
- Ngày hết hiệu lực: 17/01/2002
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực