- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4461/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 4071/STC-QLNS ngày 26/12/2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH
QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4461/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh)
Theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021, cụ thể như sau:
* Tổng thu NSNN trên địa bàn Trong đó: Thu nội địa Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu (do Hải quan thu) Thu vay bù đắp bội chi * Tổng chi ngân sách địa phương Trong đó: Chi đầu tư phát triển Chi thường xuyên Chi trả nợ lãi Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính Dự phòng chi Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu | :
: : : :
: : : : : : | 10.563.000 triệu đồng
9.240.500 triệu đồng 790.000 triệu đồng 532.500 triệu đồng 15.260.550 triệu đồng
4.550.615 triệu đồng 6.808.282 triệu đồng 3.500 triệu đồng 1.360 triệu đồng 233.013 triệu đồng 3.663.780 triệu đồng |
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh một số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2021 như sau:
I. Về tổng thu ngân sách Nhà nước:
1. Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 14.569.150 triệu đồng. Bao gồm:
a) Các khoản thu nội địa: 13.204.059 triệu đồng, vượt 42,9% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại, thực hiện 7.108.041 triệu đồng, vượt 22,2% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý: 467.269 triệu đồng, vượt 61,1% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này tăng cao là do sản lượng điện sản xuất của các nhà máy thủy điện đạt khá dẫn đến số nộp ngân sách nhà nước tăng như: Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh (tăng 57.000 triệu đồng), Công ty thủy điện An Khê - Ka Nak - chi nhánh Tổng công ty phát điện 2 (tăng 9.100 triệu đồng), Công ty Điện lực Bình Định (tăng 11.000 triệu đồng),...; ngoài ra Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn chuyển từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh sang lĩnh vực này (tăng 24.600 triệu đồng).
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 559.917 triệu đồng, vượt 14,2% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu lĩnh vực này đạt dự toán chủ yếu là do các đơn vị sản xuất, kinh doanh đã hồi phục sản xuất, có sự tăng trưởng, đặc biệt là các công ty sản xuất, gia công thức ăn gia súc, chăn nuôi.
- Thu từ khu vực kinh tế quốc doanh: 2.516.759 triệu đồng, vượt 9,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân thu từ lĩnh vực này đạt dự toán là do:
Sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác quản lý thu và chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là việc tăng cường theo dõi, nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trước tác động của dịch Covid-19, qua đó góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Ngành Thuế đã tích cực triển khai nhiều biện pháp quản lý thuế và chống thất thu như: tăng cường kiểm tra, nắm chắc số lượng hộ, cơ sở kinh doanh theo phân loại quản lý, công khai tối đa dữ liệu Hộ kinh doanh thông qua “Bản đồ số hộ kinh doanh”; đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thuế, trọng tâm là điện tử hóa công tác thu nộp ngân sách; tăng cường phân tích, khai thác các nguồn thu trên ứng dụng “Quản lý khai thác nguồn thu”; nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh dựa trên nền tảng số như kinh doanh thương mại điện tử, bán hàng online;...
Một số lĩnh vực ít bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như xây dựng, sản xuất điện, viễn thông, điện tử,...vẫn tiếp tục có sự tăng trưởng nên số nộp ngân sách tăng so với cùng kỳ.
- Thuế thu nhập cá nhân: 375.458 triệu đồng, vượt 4,3% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân do số nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cho thuê tài sản, chứng khoán và đồng thời, ngành thuế đã thực hiện tốt công tác kê khai, quyết toán đối với lĩnh vực này.
- Phí và lệ phí: 189.179 triệu đồng, vượt 7,2% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân đạt cao là do trong năm phát sinh tăng đột xuất phí làm căn cước công dân.
- Thu tiền sử dụng đất: 5.927.308 triệu đồng, vượt 79,6% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Thu tiền sử dụng đất đạt cao so dự toán giao là do từ đầu năm đến nay, các cơ quan, địa phương đã chủ động thực hiện tốt việc quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất trên địa bàn tỉnh.
- Thu tiền thuê đất, mặt nước: 1.050.019 triệu đồng, vượt 2.8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng đột biến do các đơn vị nộp tiền thuê đất 1 lần cho các dự án triển khai trong năm 2021 như: Công ty TNHH MTV Du lịch và Khách sạn Việt Mỹ nộp 232,6 tỷ đồng; Công ty cổ phần Thị nại Eco Bay nộp 421 tỷ đồng; Công ty TNHH Trường Thành Quy Nhơn 17 tỷ đồng;...
- Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: 89.103 triệu đồng, vượt hơn 17 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng cao là do các cơ quan, địa phương đã thực hiện tốt việc rà soát lại quỹ nhà, đất thuộc Nhà nước quản lý để lập phương án sắp xếp, xử lý theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Thu khác ngân sách: 368.500 triệu đồng, vượt 60,2% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 77.106 triệu đồng, vượt 2,8% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 96.774 triệu đồng, vượt 61,3% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 21.845 triệu đồng, vượt 36,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 146.865 triệu đồng, vượt 33,5% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng cao so với cùng kỳ là do khoản thu từ thu nhập sau thuế 46.138 triệu đồng (tăng 28.246 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2020). Toàn bộ nguồn thu này bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, y tế và công trình phúc lợi xã hội theo quy định của Chính phủ.
* Những khoản thu nội địa thực hiện không đạt so với dự toán giao:
- Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý: 113.789 triệu đồng, đạt 88,9% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này đạt thấp chủ yếu là do thị trường tiêu thụ bị thu hẹp, tình hình kinh doanh khó khăn, dẫn đến số nộp ngân sách của một số đơn vị giảm so cùng kỳ như: Công ty TNHH nguyên liệu giấy Quy Nhơn (giảm 10.400 triệu đồng), Công ty cổ phần Yến Ngọc Bình Định (giảm 2.200 triệu đồng);…
- Lệ phí trước bạ: 293.207 triệu đồng, đạt 91,6% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân khoản thu này chưa đạt dự toán là do nhu cầu chuyển nhượng, tiêu thụ ô tô, xe máy và hoạt động chuyển nhượng, đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh giảm, dẫn đến khoản thu từ lĩnh vực này giảm theo.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 19.038 triệu đồng, đạt 95,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế bảo vệ môi trường: 891.903 triệu đồng, đạt 91% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân chủ yếu là do lĩnh vực kinh doanh vận tải bị hạn chế, dẫn đến sản lượng tiêu thụ xăng, dầu giảm sút nên đã làm ảnh hưởng đến số thu của lĩnh vực này.
b) Các khoản thu do Hải quan thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 1.299.265 triệu đồng, tăng 64,5% so dự toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu tăng cao chủ yếu là do một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu tăng như titan, thép cán dạng cuộn, máy móc thiết bị thuộc các dự án phong điện, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh,...
c) Các khoản thu khác HĐND tỉnh không giao dự toán:
- Thu viện trợ: 1.804 triệu đồng.
- Thu từ các khoản đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 64.022 triệu đồng.
2. Thu ngân sách Trung ương cấp bổ sung ngân sách địa phương:
Tổng số NS Trung ương cấp bổ sung năm 2021 Bao gồm: - Cấp bổ sung cân đối ngân sách địa phương - Cấp bổ sung có mục tiêu | :
: : | 11.657.515 triệu đồng
5.723.800 triệu đồng 5.933.715 triệu đồng |
3. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên: 217.699 triệu đồng (trong đó, ngân sách trung ương 111.625 triệu đồng, ngân sách tỉnh 76.979 triệu đồng, ngân sách huyện, thị xã, thành phố 29.094 triệu đồng).
4. Thu chuyển nguồn: 6.235.103 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 3.041.900 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố 2.618.850 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 574.353 triệu đồng).
5. Thu kết dư ngân sách: 38.159 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 523 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 7.632 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 30.004 triệu đồng).
6. Thu vay bù đắp bội chi: 56.620 triệu đồng. Khoản thu này sử dụng để thanh toán cho các dự án, công trình được bố trí kế hoạch từ đầu năm.
II. Về chi ngân sách địa phương:
Thực hiện chi ngân sách địa phương 25.431.297 triệu đồng
(Không bao gồm các khoản bổ sung cho ngân sách cấp dưới)
Chia ra:
* Chi ngân sách tỉnh * Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố * Chi ngân sách xã, phường, thị trấn 1. Các khoản chi cân đối ngân sách * Chi ngân sách tỉnh * Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố * Chi ngân sách xã, phường, thị trấn | : : : : : : : | 12.750.147 triệu đồng 9.864.244 triệu đồng 2.816.906 triệu đồng 25.291.276 triệu đồng 12.610.126 triệu đồng 9.864.244 triệu đồng 2.816.906 triệu đồng |
Sở Tài chính đã tổng hợp quyết toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn và xin thuyết minh cụ thể một số nội dung về chi ngân sách năm 2021 như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: 7.356.537 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt 61,7% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển cho chương trình, dự án theo lĩnh vực: 7.220.712 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác: 135.824 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 7.131.488 triệu đồng, vượt 4.7% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 9.062.139 triệu đồng, vượt 33,1% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề thực hiện 3.146.880 triệu đồng, đạt 97,3% với dự toán giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên thời gian học của học sinh giảm so với kế hoạch, vì vậy, một số chính sách đã cân đối thực hiện thấp hơn so với dự toán như chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3-5 tuổi; chính sách hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật; chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú…
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện 55.815triệu đồng, đạt 88% dự toán HĐND tỉnh giao. Do các dự án KHCN một số dự án, đề tài của Sở KHCN và Quỹ KHCN chưa hoàn thành chuyển năm sau tiếp tục thực hiện theo quy định.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 799.631 triệu đồng, đạt 95,3% HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp môi trường 79.133 triệu đồng, tăng 47,1% so với dự toán giao. Chủ yếu do thực hiện xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn số tiền 36.641 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 91.982 triệu đồng, đạt 93,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn thực hiện 44.840 triệu đồng, tăng 13,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp thể dục, thể thao thực hiện 39.917 triệu đồng, đạt 65,2% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 1.882.026 triệu đồng, vượt hơn gấp 2,8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu như: hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 64.965 triệu đồng…
- Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể 1.689.659 triệu đồng, tăng 38,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong năm tăng chi chủ yếu thực hiện một số nội dung như Đại hội các hội, đoàn thể; chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; thực hiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ;…
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội thực hiện 833.756 triệu đồng, vượt hơn gấp 3,2 lần dự toán giao.
- Chi khác ngân sách thực hiện 110.966 triệu đồng, tăng 49,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi là do trong năm chuyển tạm ứng thành cấp phát kinh phí ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH Bình Định để thực hiện hỗ trợ cho vay đối với người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định 50.000 triệu đồng.
c) Chi trả nợ lãi, phí tiền vay: 3.867 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%.
e) Chi chuyển nguồn năm 2021 sang năm 2022:
Thực hiện 6.339.372 triệu đồng, để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2021 phải chuyển sang năm 2022 để tiếp tục chi. Trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh - Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố - Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn g) Chi các chương trình mục tiêu h) Chi nộp ngân sách cấp trên | : : : : : | 3.523.903 triệu đồng 2.432.544 triệu đồng 382.925 triệu đồng 4.240.954 triệu đồng 217.699 triệu đồng |
2. Chi trả nợ gốc: 140.021 triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn trung ương bổ sung).
III. Kết dư ngân sách năm 2021:
1. Tổng số kết dư ngân sách * Ngân sách tỉnh * Huyện, thị xã, thành phố Trong đó: - Thành phố Quy Nhơn - Thị xã An Nhơn - Huyện Tuy Phước - Huyện Tây Sơn - Huyện Phù Cát - Huyện Phù Mỹ - Huyện Hoài Ân - Huyện Hoài Nhơn - Huyện Vân Canh - Huyện Vĩnh Thạnh - Huyện An Lão * Ngân sách xã, phường, thị trấn | : : :
: : : : : : : : : : : : | 44.968.600.894 đồng 4.295.779.806 đồng 16.564.667.486 đồng
10.570.000 đồng 7.810.875.576 đồng 311.223.249 đồng 4.159.963.413 đồng 1.545.128.307 đồng 2.573.969.806 đồng 62.490.000 đồng 0 đồng 90.303.135 đồng 0 đồng 144.000 đồng 24.108.153.602 đồng |
2. Về xử lý kết dư ngân sách.
- Đối với kết dư ngân sách tỉnh năm 2021 là 4.295.779.806 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh 2.147.889.903 đồng và 50% còn lại là 2.147.889.903 đồng ghi thu vào ngân sách tỉnh năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đối với kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2021: Ghi thu vào ngân sách các cấp năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. Về tình hình sử dụng Quỹ Dự trữ tài chính năm 2021:
- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính năm 2020 chuyển sang * Phát sinh thu Trong đó: Thu kết dư từ ngân sách tỉnh năm 2020 Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ tài chính năm 2021 Thu lãi tiền gửi năm 2021 * Phát sinh chi Chi hỗ trợ do ảnh hưởng Covid-19 - Số dư cuối năm 2021 | : :
: : : : : : | 53.250.139.841 đồng 2.295.308.378 đồng
522.518.859 đồng 1.360.000.000 đồng 412.789.519 đồng 38.856.000.000 đồng 38.856.000.000 đồng 16.689.448.219 đồng |
Trên đây là thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2021./.
Biểu số 62/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 14.732.894 | 25.313.572 | 171,8 |
1 | Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 8.417.140 | 12.537.375 | 149,0 |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 4.628.540 | 8.664.673 | 187,2 |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 3.788.600 | 3.872.702 | 102,2 |
2 | Thu bổ sung từ NSTW | 6.315.754 | 6.464.079 | 102,3 |
- | Thu bổ sung cân đối | 3.233.491 | 3.233.491 | 100,0 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 3.082.263 | 3.230.588 | 104,8 |
3 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| 38.856 |
|
4 | Thu kết dư |
| 38.159 |
|
5 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 6.235.103 |
|
B | TỔNG CHI NSĐP | 15.260.550 | 25.073.577 | 164,3 |
I | Chi cân đối NSĐP | 11.596.770 | 14.493.251 | 125,0 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 4.550.615 | 7.356.537 | 161,7 |
2 | Chi thường xuyên | 6.808.282 | 7.131.488 | 104,7 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 3.500 | 3.867 | 110,5 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.360 | 1.360 | 100,0 |
5 | Dự phòng ngân sách | 233.013 |
|
|
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 3.663.780 | 4.240.954 | 115,8 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
| 87.615 |
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 3.663.780 | 4.153.339 | 113,4 |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 6.339.372 |
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP | 532.500 | 56.620 | 10,6 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 4.844 | 140.021 | 2.890,6 |
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
2 | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 4.844 | 140.021 | 2.890,6 |
Đ | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 532.500 | 56.620 | 10,6 |
1 | Vay để bù đắp bội chi | 532.500 | 56.620 | 10,6 |
2 | Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
E | TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP | 987.389 | 239.458 | 24,3 |
Biểu số 63/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) | |||
TỔNG THU NSNN | THU NSĐP | TỔNG THU NSNN | THU NSĐP | TỔNG THU NSNN | THU NSĐP | ||
| TỔNG NGUỒN THU NSNN | 10.030.500 | 8.417.140 | 20.817.245 | 18.785.470 | 207,5 | 223,2 |
A | TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN | 10.030.500 | 8.417.140 | 14.505.128 | 12.473.353 | 144,6 | 148,2 |
I | Thu nội địa | 9.240.500 | 8.417.140 | 13.204.059 | 12.473.353 | 142,9 | 148,2 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 290.000 | 290.000 | 467.269 | 467.269 | 161,1 | 161,1 |
2 | Thu từ khu vực DNNN do Địa phương quản lý | 128.000 | 128.000 | 113.789 | 113.789 | 88,9 | 88,9 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 490.000 | 490.000 | 559.917 | 559.917 | 114,3 | 114,3 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.516.759 | 2.516.759 | 109,4 | 109,4 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 360.000 | 360.000 | 375.458 | 375.458 | 104,3 | 104,3 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 980.000 | 364.600 | 891.903 | 331.847 | 91,0 | 91,0 |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
|
|
|
|
|
|
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
7 | Lệ phí trước bạ | 320.000 | 320.000 | 293.207 | 293.207 | 91,6 | 91,6 |
8 | Thu phí, lệ phí | 176.500 | 74.000 | 189.179 | 95.637 | 107,2 | 129,2 |
- | Phí và lệ phí trung ương | 102.500 |
| 95.405 | 1.863 | 93,1 |
|
- | Phí và lệ phí tỉnh | 74.000 | 74.000 | 93.774 | 93.774 | 126,7 | 126,7 |
- | Phí và lệ phí huyện |
|
|
|
|
|
|
- | Phí và lệ phí xã, phường |
|
|
|
|
|
|
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 22 | 22 |
|
|
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 20.000 | 20.000 | 19.038 | 19.038 | 95,2 | 95,2 |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 380.000 | 380.000 | 1.050.019 | 1.050.019 | 276,3 | 276,3 |
12 | Thu tiền sử dụng đất | 3.300.000 | 3.300.000 | 5.927.308 | 5.927.308 | 179,6 | 179,6 |
13 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 5.000 | 5.000 | 89.103 | 89.103 | 1.782,1 | 1.782,1 |
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 110.000 | 110.000 | 146.865 | 146.865 | 133,5 | 133,5 |
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 75.000 | 69.540 | 77.106 | 69.848 | 102,8 | 100,4 |
16 | Thu khác ngân sách | 230.000 | 130.000 | 368.500 | 298.649 | 160,2 | 229,7 |
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 60.000 | 60.000 | 96.774 | 96.774 | 161,3 | 161,3 |
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước | 16.000 | 16.000 | 21.845 | 21.845 | 136,5 | 136,5 |
II | Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 790.000 |
| 1.299.265 |
| 164,5 |
|
1 | Thuế xuất khẩu | 190.000 |
| 214.426 |
| 112,9 |
|
2 | Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
4 | Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu | 600.000 |
| 1.084.839 |
| 180,8 |
|
6 | Thu khác |
|
|
|
|
|
|
IV | Thu viện trợ |
|
| 1.804 |
|
|
|
B | THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
| 38.856 | 38.856 |
|
|
C | THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC |
|
| 38.159 | 38.159 |
|
|
D | THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
|
| 6.235.103 | 6.235.103 |
|
|
Biểu số 64/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | BAO GỒM | QUYẾT TOÁN | BAO GỒM | SO SÁNH (%) | ||||
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NSĐP | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | ||||
| TỔNG CHI NSĐP | 15.260.550 | 8.372.874 | 6.887.676 | 25.291.276 | 12.610.126 | 12.681.150 | 165,7 | 150,6 | 184,1 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 11.596.770 | 5.498.081 | 6.098.689 | 14.493.251 | 5.887.306 | 8.605.945 | 125,0 | 107,1 | 141,1 |
I | Chi đầu tư phát triển | 4.550.615 | 2.396.865 | 2.153.750 | 7.356.537 | 3.165.625 | 4.190.912 | 161,7 | 132,1 | 194,6 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 4.490.615 | 2.336.865 | 2.153.750 | 7.220.712 | 3.029.800 | 4.190.912 | 160,8 | 129,7 | 194,6 |
| Trong đó chia theo lĩnh vực: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 273.195 | 161.550 | 111.645 | 473.717 | 200.571 | 273.146 | 173,4 | 124,2 | 244,7 |
- | Chi khoa học và công nghệ | 9.219 | 5.515 | 3.704 | 16.540 | 15.809 | 732 | 179,4 | 286,6 | 19,8 |
| Trong đó chia theo nguồn vốn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 3.235.156 | 1.235.156 | 2.000.000 | 5.595.064 | 2.082.968 | 3.512.095 | 172,9 | 168,6 | 175,6 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 110.000 | 110.000 |
| 140.223 | 140.223 |
| 127,5 | 127,5 |
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 60.000 | 60.000 |
| 135.824 | 135.824 |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 6.808.282 | 2.985.330 | 3.822.952 | 7.131.488 | 2.716.454 | 4.415.033 | 104,7 | 91,0 | 115,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.232.574 | 601.673 | 2.630.901 | 3.146.880 | 602.085 | 2.544.795 | 97,3 | 100,1 | 96,7 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 63.444 | 60.404 | 3.040 | 55.815 | 48.764 | 7.051 | 88,0 | 80,7 | 231,9 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 3.500 | 3.500 |
| 3.867 | 3.867 |
| 110,5 | 110,5 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.360 | 1.360 |
| 1.360 | 1.360 |
| 100 | 100 |
|
V | Dự phòng ngân sách | 233.013 | 111.026 | 121.987 |
|
|
|
|
|
|
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 3.663.780 | 2.874.793 | 788.987 | 4.240.954 | 3.087.292 | 1.153.662 | 115,8 | 107,4 | 146,2 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 0 | 0 | 0 | 87.615 | 5.738 | 81.878 |
|
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 3.663.780 | 2.874.793 | 788.987 | 4.153.339 | 3.081.554 | 1.071.785 | 113,4 | 107,2 | 135,8 |
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
| 6.339.372 | 3.523.903 | 2.815.469 |
|
|
|
Biểu số 65/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 10.326.962 | 14.642.302 | 141,8 |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN | 1.954.088 | 2.032.176 | 104 |
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 8.372.874 | 9.086.223 | 108,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển | 2.396.865 | 5.234.911 | 218,4 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 2.336.865 | 5.099.087 | 218,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 161.550 | 200.571 | 124,2 |
1.2 | Chi khoa học và công nghệ | 5.515 | 15.809 | 286,7 |
1.3 | Chi y tế, dân số và gia đình | 44.099 | 107.199 | 243,1 |
1.4 | Chi văn hóa thông tin | 89.897 | 96.788 | 107,7 |
1.5 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
1.6 | Chi thể dục thể thao | 10.817 | 5.265 | 48,7 |
1.7 | Chi bảo vệ môi trường | 53.340 | 117.544 | 220,4 |
1.8 | Chi các hoạt động kinh tế | 1.860.145 | 4.400.548 | 236,6 |
1.9 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 87.323 | 131.734 | 150,9 |
1.10 | Chi bảo đảm xã hội |
|
|
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 60.000 | 135.824 | 226,4 |
II | Chi thường xuyên | 2.985.330 | 3.734.460 | 125,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 601.673 | 602.085 | 100,1 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 60.404 | 48.764 | 80,7 |
3 | Chi y tế, dân số và gia đình | 838.907 | 731.791 | 87,2 |
4 | Chi văn hóa thông tin | 72.734 | 60.249 | 82,8 |
5 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 25.585 | 25.183 | 98,4 |
6 | Chi thể dục thể thao | 52.759 | 32.781 | 62,1 |
7 | Chi bảo vệ môi trường | 26.843 | 8.529 | 31,8 |
8 | Chi các hoạt động kinh tế | 449.638 | 1.514.315 | 336,8 |
9 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 484.649 | 416.692 | 86 |
10 | Chi bảo đảm xã hội | 211.869 | 121.780 | 57,5 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 3.500 | 3.867 | 110,5 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.360 | 1.360 | 100 |
V | Dự phòng ngân sách | 111.026 | 0 |
|
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
| 3.523.903 |
|
Biểu số 66/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2021
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT: triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) | ||||||||||||||||||||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | Dự phòng ngân sách | Chi theo mục tiêu | Trong đó | TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU | TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | |||||
Chương trình mục tiêu quốc gia | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | TỔNG SỔ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI THƯỜNG XUYÊN | ||||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ | 8.361.058 | 2.385.049 | 2.985.330 | 3.500 | 1.360 | 111.026 | 2.874.793 |
| 2.874.793 | 12.610.126 | 5.230.627 | 3.733.006 | 3.867 | 1.360 | 5.738 | 4.284 | 1.454 | 3.523.903 | 150,8 | 219,3 | 125 | 110 | 100 |
I | CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 5.370.379 | 2.385.049 | 2.985.330 |
|
|
|
|
|
| 8.969.371 | 5.230.627 | 3.733.006 |
|
| 5.738 | 4.284 | 1.454 |
| 167,0 | 219,3 | 125 |
|
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 137.851 | 33.000 | 104.851 |
|
|
|
|
|
| 145.198 | 64.049 | 81.149 |
|
|
|
|
|
| 105,3 | 194,1 | 77,4 |
|
|
2 | Đoàn đại biểu Quốc hội | 2.300 | 1.200 | 1.100 |
|
|
|
|
|
| 535 | 295 | 240 |
|
|
|
|
|
| 23,3 | 24,6 | 21,8 |
|
|
3 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 12.137 |
| 12.137 |
|
|
|
|
|
| 13.858 |
| 13.858 |
|
|
|
|
|
| 114,2 |
| 114,2 |
|
|
4 | Văn phòng UBND tỉnh | 34.531 |
| 34.531 |
|
|
|
|
|
| 32.401 |
| 32.401 |
|
|
|
|
|
| 93,8 |
| 93,8 |
|
|
5 | Sở Du lịch | 10.970 |
| 10.970 |
|
|
|
|
|
| 7.743 |
| 7.743 |
|
|
|
|
|
| 70,6 |
| 70,6 |
|
|
6 | Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 9.495 |
| 9.495 |
|
|
|
|
|
| 7.540 |
| 7.493 |
|
| 47 |
| 47 |
| 79,4 |
| 78,9 |
|
|
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 139.891 | 25.264 | 114.627 |
|
|
|
|
|
| 150.015 | 21.683 | 123.351 |
|
| 4.982 | 4.284 | 698 |
| 107,2 | 85,8 | 107,6 |
|
|
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10.173 |
| 10.173 |
|
|
|
|
|
| 9.715 |
| 9.695 |
|
| 20 |
| 20 |
| 95,5 |
| 95,3 |
|
|
9 | Sở Tư pháp | 11.931 |
| 11.931 |
|
|
|
|
|
| 11.853 | 983 | 10.869 |
|
|
|
|
|
| 99,3 |
| 91,1 |
|
|
10 | Sở Công thương | 17.894 |
| 17.894 |
|
|
|
|
|
| 13.324 |
| 13.324 |
|
|
|
|
|
| 74,5 |
| 74,5 |
|
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 42.876 | 5.515 | 37.361 |
|
|
|
|
|
| 69.151 | 20.513 | 48.637 |
|
|
|
|
|
| 161,3 | 372,0 | 130,2 |
|
|
12 | Sở Tài chính | 16.577 |
| 16.577 |
|
|
|
|
|
| 13.123 |
| 13.108 |
|
| 15 |
| 15 |
| 79,2 |
| 79,1 |
|
|
13 | Sở Xây dựng | 10.753 |
| 10.753 |
|
|
|
|
|
| 30.125 |
| 30.105 |
|
| 20 |
| 20 |
| 280,2 |
| 280,0 |
|
|
14 | Sở Giao thông vận tải | 236.828 | 23.913 | 212.915 |
|
|
|
|
|
| 488.773 | 174.463 | 314.310 |
|
|
|
|
|
| 206,4 | 729,6 | 147,6 |
|
|
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 498.811 | 10.987 | 487.824 |
|
|
|
|
|
| 566.614 | 24.735 | 541.878 |
|
|
|
|
|
| 113,6 | 225,1 | 111,1 |
|
|
16 | Sở Y tế | 374.509 | 13.800 | 360.709 |
|
|
|
|
|
| 416.091 | 29.835 | 386.256 |
|
|
|
|
|
| 111,1 | 216,2 | 107,1 |
|
|
17 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 73.105 | 8.886 | 64.219 |
|
|
|
|
|
| 75.220 | 8.546 | 66.579 |
|
| 95 |
| 95 |
| 102,9 | 96,2 | 103,7 |
|
|
18 | Sở Văn hóa và Thể thao | 112.157 | 22.973 | 89.184 |
|
|
|
|
|
| 87.723 | 15.924 | 71.799 |
|
|
|
|
|
| 78,2 | 69,3 | 80,5 |
|
|
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 74.360 | 33.192 | 41.168 |
|
|
|
|
|
| 103.707 | 77.621 | 26.066 |
|
| 20 |
| 20 |
| 139,5 | 233,9 | 63,3 |
|
|
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 52.409 | 500 | 51.909 |
|
|
|
|
|
| 50.225 | 463 | 49.762 |
|
|
|
|
|
| 95,8 | 92,7 | 95,9 |
|
|
21 | Sở Nội vụ | 27.937 | 159 | 27.778 |
|
|
|
|
|
| 35.896 | 7.117 | 28.779 |
|
|
|
|
|
| 128,5 | 4.462,4 | 103,6 |
|
|
22 | Sở Ngoại vụ | 4.511 |
| 4.511 |
|
|
|
|
|
| 5.714 |
| 5.714 |
|
|
|
|
|
| 126,7 |
| 126,7 |
|
|
23 | Thanh tra tỉnh | 9.705 |
| 9.705 |
|
|
|
|
|
| 9.535 |
| 9.535 |
|
|
|
|
|
| 98,2 |
| 98,2 |
|
|
24 | Ban Dân tộc tỉnh | 7.495 |
| 7.495 |
|
|
|
|
|
| 5.001 |
| 5.001 |
|
|
|
|
|
| 66,7 |
| 66,7 |
|
|
25 | Ban Quản lý khu kinh tế | 96.609 | 77.747 | 18.862 |
|
|
|
|
|
| 165.615 | 148.789 | 16.826 |
|
|
|
|
|
| 171,4 | 191,4 | 89,2 |
|
|
26 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 7.689 |
| 7.689 |
|
|
|
|
|
| 7.185 |
| 6.985 |
|
| 200 |
| 200 |
| 93,4 |
| 90,8 |
|
|
27 | Tỉnh Đoàn Bình Định | 18.580 | 1.618 | 16.962 |
|
|
|
|
|
| 15.381 | 1.618 | 13.763 |
|
|
|
|
|
| 82,8 | 100,0 | 81,1 |
|
|
28 | Hội Nông dân | 6.301 |
| 6.301 |
|
|
|
|
|
| 4.524 |
| 4.324 |
|
| 200 |
| 200 |
| 71,8 |
| 68,6 |
|
|
29 | Hội Cựu Chiến binh | 2.864 |
| 2.864 |
|
|
|
|
|
| 2.491 |
| 2.491 |
|
|
|
|
|
| 87,0 |
| 87,0 |
|
|
30 | Trường Cao đẳng Bình Định (nay là Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn) | 32.369 | 5.283 | 27.086 |
|
|
|
|
|
| 43.756 | 5.283 | 38.473 |
|
|
|
|
|
| 135,2 | 100,0 | 142,0 |
|
|
31 | Trường cao đẳng y tế Bình Định | 6.213 |
| 6.213 |
|
|
|
|
|
| 8.215 |
| 8.215 |
|
|
|
|
|
| 132,2 |
| 132,2 |
|
|
32 | Trường Chính trị | 6.541 |
| 6.541 |
|
|
|
|
|
| 7.610 |
| 7.610 |
|
|
|
|
|
| 116,3 |
| 116,3 |
|
|
33 | Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh | 170.886 | 168.068 | 2.818 |
|
|
|
|
|
| 358.702 | 355.130 | 3.572 |
|
|
|
|
|
| 209,9 | 211,3 | 126,8 |
|
|
34 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 23.585 |
| 23.585 |
|
|
|
|
|
| 25.183 |
| 25.183 |
|
|
|
|
|
| 106,8 |
| 106,8 |
|
|
35 | Văn phòng điều phối và biến đổi khí hậu | 938 | 11 | 927 |
|
|
|
|
|
| 761 | 11 | 750 |
|
|
|
|
|
| 81,1 | 99,7 | 80,9 |
|
|
36 | Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội | 4.277 |
| 4.277 |
|
|
|
|
|
| 3.938 |
| 3.938 |
|
|
|
|
|
| 92,1 |
| 92,1 |
|
|
37 | Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định | 126.108 | 107.108 | 19.000 |
|
|
|
|
|
| 234.116 | 213.445 | 20.671 |
|
|
|
|
|
| 185,6 | 199,3 | 108,8 |
|
|
38 | Ban an toàn giao thông | 8.701 |
| 8.701 |
|
|
|
|
|
| 21.128 |
| 21.128 |
|
|
|
|
|
| 242,8 |
| 242,8 |
|
|
39 | Liên minh hợp tác xã | 2.648 | 400 | 2.248 |
|
|
|
|
|
| 1.868 |
| 1.868 |
|
|
|
|
|
| 70,5 |
| 83,1 |
|
|
40 | Liên hiệp các hội KHKT | 3.357 |
| 3.357 |
|
|
|
|
|
| 2.614 |
| 2.614 |
|
|
|
|
|
| 77,9 |
| 77,9 |
|
|
41 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 681 |
| 681 |
|
|
|
|
|
| 393 |
| 393 |
|
|
|
|
|
| 57,8 |
| 57,8 |
|
|
42 | Hội Văn học Nghệ thuật | 3.693 |
| 3.693 |
|
|
|
|
|
| 3.323 |
| 3.323 |
|
|
|
|
|
| 90,0 |
| 90,0 |
|
|
43 | Hội Nhà báo | 1.540 |
| 1.540 |
|
|
|
|
|
| 1.333 |
| 1.333 |
|
|
|
|
|
| 86,6 |
| 86,6 |
|
|
44 | Hội Chữ thập đỏ | 2.751 |
| 2.751 |
|
|
|
|
|
| 2.421 |
| 2.421 |
|
|
|
|
|
| 88,0 |
| 88,0 |
|
|
45 | Hội Luật gia | 412 |
| 412 |
|
|
|
|
|
| 327 |
| 327 |
|
|
|
|
|
| 79,3 |
| 79,3 |
|
|
46 | Hội Người mù | 890 |
| 890 |
|
|
|
|
|
| 820 |
| 820 |
|
|
|
|
|
| 92,2 |
| 92,2 |
|
|
47 | Hội Đông y | 499 |
| 499 |
|
|
|
|
|
| 417 |
| 417 |
|
|
|
|
|
| 83,5 |
| 83,5 |
|
|
48 | Hội nạn nhân chất độc và da cam | 430 |
| 430 |
|
|
|
|
|
| 419 |
| 419 |
|
|
|
|
|
| 97,5 |
| 97,5 |
|
|
49 | Hội Cựu Thanh niên Xung phong | 785 |
| 785 |
|
|
|
|
|
| 783 |
| 783 |
|
|
|
|
|
| 99,7 |
| 99,7 |
|
|
50 | Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định | 444 |
| 444 |
|
|
|
|
|
| 406 |
| 406 |
|
|
|
|
|
| 91,5 |
| 91,5 |
|
|
51 | Hội Khuyến học Bình Định | 475 |
| 475 |
|
|
|
|
|
| 1.475 |
| 1.475 |
|
|
|
|
|
| 310,5 |
| 310,5 |
|
|
52 | Hội Cựu tù chính trị | 395 |
| 395 |
|
|
|
|
|
| 310 |
| 310 |
|
|
|
|
|
| 78,6 |
| 78,6 |
|
|
53 | Hội Người Cao tuổi | 569 |
| 569 |
|
|
|
|
|
| 404 |
| 404 |
|
|
|
|
|
| 71,0 |
| 71,0 |
|
|
54 | Hội bảo trợ bệnh nhân nghèo | 380 |
| 380 |
|
|
|
|
|
| 348 |
| 348 |
|
|
|
|
|
| 91,5 |
| 91,5 |
|
|
55 | Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh | 150 |
| 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56 | Trích Qũy khám chữa bệnh người nghèo | 10.261 |
| 10.261 |
|
|
|
|
|
| 3.909 |
| 3.909 |
|
|
|
|
|
| 38,1 |
| 38,1 |
|
|
57 | Hội làm vườn | 350 |
| 350 |
|
|
|
|
|
| 280 |
| 280 |
|
|
|
|
|
| 79,9 |
| 79,9 |
|
|
58 | Trung tâm Quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
|
|
|
| 824 |
| 824 |
|
|
|
|
|
| 13,7 |
| 13,7 |
|
|
59 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 442.232 |
| 442.232 |
|
|
|
|
|
| 333.558 |
| 333.558 |
|
|
|
|
|
| 75,4 |
| 75,4 |
|
|
60 | Đại học Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.216 |
| 3.216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 11.819 | 11.819 |
|
|
|
|
|
|
| 19.804 | 19.804 |
|
|
|
|
|
|
| 167,6 | 167,6 |
|
|
|
62 | BQL dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 304.444 | 304.444 |
|
|
|
|
|
|
| 935.543 | 935.173 | 370 |
|
|
|
|
|
| 307,3 | 307,2 |
|
|
|
63 | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh | 338.418 | 338.418 |
|
|
|
|
|
|
| 2.023.053 | 2.022.648 | 405 |
|
|
|
|
|
| 597,8 | 597,7 |
|
|
|
64 | UBND thành phố Quy Nhơn | 19.823 | 19.823 |
|
|
|
|
|
|
| 15.274 | 15.274 |
|
|
|
|
|
|
| 77,1 | 77,1 |
|
|
|
65 | UBND thị xã An Nhơn | 46.729 | 46.729 |
|
|
|
|
|
|
| 45.441 | 45.441 |
|
|
|
|
|
|
| 97,2 | 97,2 |
|
|
|
66 | UBND huyện Tuy Phước | 24.410 | 24.410 |
|
|
|
|
|
|
| 17.934 | 17.934 |
|
|
|
|
|
|
| 73,5 | 73,5 |
|
|
|
67 | UBND huyện Tây Sơn | 34.357 | 34.357 |
|
|
|
|
|
|
| 31.407 | 31.407 |
|
|
|
|
|
|
| 91,4 | 91,4 |
|
|
|
68 | UBND huyện Phù Cát | 41.727 | 41.727 |
|
|
|
|
|
|
| 49.835 | 49.835 |
|
|
|
|
|
|
| 119,4 | 119,4 |
|
|
|
69 | UBND huyện Phù Mỹ | 49.856 | 49.856 |
|
|
|
|
|
|
| 66.682 | 66.682 |
|
|
|
|
|
|
| 133,7 | 133,7 |
|
|
|
70 | UBND huyện Hoài Ân | 87.093 | 87.093 |
|
|
|
|
|
|
| 131.230 | 131.230 |
|
|
|
|
|
|
| 150,7 | 150,7 |
|
|
|
71 | UBND huyện Hoài Nhơn | 274.844 | 274.844 |
|
|
|
|
|
|
| 391.524 | 391.524 |
|
|
|
|
|
|
| 142,5 | 142,5 |
|
|
|
72 | UBND huyện Vân Canh | 20.436 | 20.436 |
|
|
|
|
|
|
| 19.892 | 19.892 |
|
|
|
|
|
|
| 97,3 | 97,3 |
|
|
|
73 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | 20.433 | 20.433 |
|
|
|
|
|
|
| 26.130 | 26.130 |
|
|
|
|
|
|
| 127,9 | 127,9 |
|
|
|
74 | UBND huyện An Lão | 8.074 | 8.074 |
|
|
|
|
|
|
| 3.774 | 3.774 |
|
|
|
|
|
|
| 46,7 | 46,7 |
|
|
|
75 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Định | 8 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76 | Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77 | Công ty cổ phần BICEM | 60.000 | 60.000 |
|
|
|
|
|
|
| 135.824 | 135.824 |
|
|
|
|
|
|
| 226,4 | 226,4 |
|
|
|
78 | Ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 120.810 | 120.810 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79 | Chi trích các quỹ | 88.879 |
| 88.879 |
|
|
|
|
|
| 74.000 |
| 74.000 |
|
|
|
|
|
| 83,3 |
| 83,3 |
|
|
80 | Chi khác ngân sách | 895.561 | 468.660 | 426.901 |
|
|
|
|
|
| 1.100.309 |
| 1.100.309 |
|
|
|
|
|
| 122,9 |
| 257,7 |
|
|
II | CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY | 3.500 |
|
| 3.500 |
|
|
|
|
| 3.867 |
|
| 3.867 |
|
|
|
|
| 110 |
|
| 110 |
|
III | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.360 |
|
|
| 1.360 |
|
|
|
| 1.360 |
|
|
| 1.360 |
|
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
IV | CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 111.026 |
|
|
|
| 111.026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH HUYỆN | 2.874.793 |
|
|
|
|
| 2.874.793 |
| 2.874.793 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.523.903 |
|
|
|
|
|
|
| 3.523.903 |
|
|
|
|
|
Biểu số 67/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | |||||||||||||||
Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | |||||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Tổng số | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Tổng số | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | ||||||||
| TỔNG SỐ | 3.009.270 | 1.954.088 | 1.055.182 |
| 1.055.182 |
| 3.716.218 | 2.032.176 | 1.684.043 | 324.100 | 1.345.852 | 14.091 | 123,5 | 104 | 159,6 |
| 127,5 |
|
1 | Quy Nhơn | 122.897 |
| 122.897 |
| 122.897 |
| 250.388 |
| 250.388 | 56.212 | 193.450 | 726 | 203,7 |
| 203,7 |
| 157,4 |
|
2 | An Nhơn | 241.203 | 116.944 | 124.259 |
| 124.259 |
| 336.541 | 116.921 | 219.620 | 67.318 | 150.246 | 2.056 | 139,5 | 100 | 176,7 |
| 120,9 |
|
3 | Tuy Phước | 291.444 | 194.946 | 96.498 |
| 96.498 |
| 359.003 | 194.946 | 164.057 | 20.639 | 140.712 | 2.706 | 123,2 | 100 | 170,0 |
| 145,8 |
|
4 | Tây Sơn | 288.926 | 175.546 | 113.380 |
| 113.380 |
| 354.422 | 210.198 | 144.224 | 51.350 | 91.662 | 1.212 | 122,7 | 119,7 | 127,2 |
| 80,8 |
|
5 | Phù Cát | 415.382 | 318.246 | 97.136 |
| 97.136 |
| 507.220 | 318.246 | 188.974 | 31.544 | 155.526 | 1.904 | 122,1 | 100 | 194,5 |
| 160,1 |
|
6 | Phù Mỹ | 431.515 | 321.423 | 110.092 |
| 110.092 |
| 484.745 | 321.423 | 163.322 | 19.668 | 142.976 | 678 | 112,3 | 100 | 148,4 |
| 129,9 |
|
7 | Hoài Ân | 333.386 | 208.667 | 124.719 |
| 124.719 |
| 380.616 | 238.432 | 142.184 | 34.865 | 105.764 | 1.555 | 114,2 | 114,3 | 114 |
| 84,8 |
|
8 | Hoài Nhơn | 336.588 | 202.946 | 133.642 |
| 133.642 |
| 442.813 | 202.946 | 239.867 | 29.568 | 209.460 | 839 | 131,6 | 100 | 179,5 |
| 156,7 |
|
9 | Vân Canh | 148.999 | 110.625 | 38.374 |
| 38.374 |
| 163.510 | 110.625 | 52.885 | 10.730 | 40.259 | 1.897 | 109,7 | 100 | 137,8 |
| 104,9 |
|
10 | Vĩnh Thạnh | 175.845 | 137.850 | 37.995 |
| 37.995 |
| 191.075 | 135.195 | 55.880 | 205 | 55.493 | 182 | 108,7 | 98,1 | 147,1 |
| 146,1 |
|
11 | An Lão | 223.085 | 166.895 | 56.190 |
| 56.190 |
| 245.884 | 183.244 | 62.640 | 2.000 | 60.304 | 336 | 110,2 | 109,8 | 111,5 |
| 107,3 |
|
Biểu số 68/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | Tổng số | Trong đó | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | Tổng số | Trong đó | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | |||||||||||||||||||||||||
Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Tổng số | Chi đầu tư phát triển vốn trong nước | Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước | Tổng số | Chi đầu tư phát triển vốn trong nước | Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước | Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Tổng số | Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Tổng số | Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | Tổng số | Chi đầu tư phát triển vốn trong nước | Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước | Tổng số | Chi đầu tư phát triển vốn trong nước | Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước | |||||||||||||
Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | |||||||||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ | 15.546 | 1.915 | 13.631 | 1.915 | 1.915 |
| 13.631 |
| 13.631 | 87.615 | 69.457 | 18.158 | 47.045 | 45.009 | 45.009 |
| 2.036 | 2.036 |
| 40.570 | 24.448 | 24.448 |
| 16.122 | 16.122 |
| 563,6 | 3627,2 | 133,2 | 2456,8 | 2350,5 |
| 297,6 |
| 118,3 |
I | Ngân sách cấp tỉnh | 1.454 |
| 1.454 |
|
|
| 1.454 |
| 1.454 | 5.738 | 4.284 | 1.454 |
|
|
|
|
|
|
| 5.738 | 4.284 | 4.284 |
| 1.454 | 1.454 |
| 394,7 |
| 100 |
|
|
| 394,7 |
| 100 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 95 |
| 95 |
|
|
| 95 |
| 95 | 95 |
| 95 |
|
|
|
|
|
|
| 95 |
|
|
| 95 | 95 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
2 | Sở Nông nghiệp và PTNN | 698 |
| 698 |
|
|
| 698 |
| 698 | 4.982 | 4.284 | 698 |
|
|
|
|
|
|
| 4.982 | 4.284 | 4.284 |
| 698 | 698 |
| 714,1 |
| 100 |
|
|
| 714,1 |
| 100 |
3 | Hội Nông dân | 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
| 200 | 200 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
4 | Hội liên hiệp Phụ nữ | 200 |
| 200 |
|
|
| 200 |
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
| 200 | 200 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
5 | Sở Xây dựng | 20 |
| 20 |
|
|
| 20 |
| 20 | 20 |
| 20 |
|
|
|
|
|
|
| 20 |
|
|
| 20 | 20 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 20 |
| 20 |
|
|
| 20 |
| 20 | 20 |
| 20 |
|
|
|
|
|
|
| 20 |
|
|
| 20 | 20 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
7 | Sở Tài chính | 15 |
| 15 |
|
|
| 15 |
| 15 | 15 |
| 15 |
|
|
|
|
|
|
| 15 |
|
|
| 15 | 15 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 20 |
| 20 |
|
|
| 20 |
| 20 | 20 |
| 20 |
|
|
|
|
|
|
| 20 |
|
|
| 20 | 20 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
9 | Ủy ban MTTQ Việt Nam | 47 |
| 47 |
|
|
| 47 |
| 47 | 47 |
| 47 |
|
|
|
|
|
|
| 47 |
|
|
| 47 | 47 |
| 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
| 100 |
II | Ngân sách huyện | 14.092 | 1.915 | 12.177 | 1.915 | 1.915 |
| 12.177 |
| 12.177 | 81.878 | 65.173 | 16.704 | 47.045 | 45.009 | 45.009 |
| 2.036 | 2.036 |
| 34.832 | 20.164 | 20.164 |
| 14.668 | 14.668 |
| 581,0 | 3403,5 | 137,2 | 2456,8 | 2350,5 |
| 286,1 |
| 120,5 |
1 | Quy Nhơn | 726 |
| 726 |
|
|
| 726 |
| 726 | 666 |
| 666 |
|
|
|
|
|
|
| 666 |
|
|
| 666 | 666 |
| 91,8 |
| 91,8 |
|
|
| 91,8 |
| 91,8 |
2 | An Nhơn | 2.056 |
| 2.056 |
|
|
| 2.056 |
| 2.056 | 3.536 | 785 | 2.752 |
|
|
|
|
|
|
| 3.536 | 785 | 785 |
| 2.752 | 2.752 |
| 172,0 |
| 133,8 |
|
|
| 172,0 |
| 133,8 |
3 | Tuy Phước | 2.706 |
| 2.706 |
|
|
| 2.706 |
| 2.706 | 5.343 | 2.087 | 3.256 | 118 | 118 | 118 |
|
|
|
| 5.225 | 1.969 | 1.969 |
| 3.256 | 3.256 |
| 197,5 |
| 120,3 |
|
|
| 193,1 |
| 120,3 |
4 | Tây Sơn | 1.213 |
| 1.213 |
|
|
| 1.213 |
| 1.213 | 2.118 | 906 | 1.212 | 300 | 300 | 300 |
|
|
|
| 1.818 | 606 | 606 |
| 1.212 | 1.212 |
| 174,6 |
| 99,9 |
|
|
| 149,9 |
| 99,9 |
5 | Phù Cát | 1.904 |
| 1.904 |
|
|
| 1.904 |
| 1.904 | 1.677 |
| 1.677 |
|
|
|
|
|
|
| 1.677 |
|
|
| 1.677 | 1.677 |
| 88,1 |
| 88,1 |
|
|
| 88,1 |
| 88,1 |
6 | Phù Mỹ | 678 |
| 678 |
|
|
| 678 |
| 678 | 2.282 | 1.576 | 706 | 28 |
|
|
| 28 | 28 |
| 2.254 | 1.576 | 1.576 |
| 678 | 678 |
| 336,6 |
| 104,1 |
|
|
| 332,5 |
| 100 |
7 | Hoài Ân | 1.555 | 399 | 1.157 | 399 | 399 |
| 1.157 |
| 1.157 | 5.933 | 4.776 | 1.157 | 399 | 399 | 399 |
|
|
|
| 5.534 | 4.378 | 4.378 |
| 1.157 | 1.157 |
| 381,5 | 1198,2 | 100,0 | 100 | 100 |
| 478,5 |
| 100,0 |
8 | Hoài Nhơn | 839 |
| 839 |
|
|
| 839 |
| 839 | 1.038 | 200 | 838 | 200 | 200 | 200 |
|
|
|
| 838 |
|
|
| 838 | 838 |
| 123,8 |
| 99,9 |
|
|
| 99,9 |
| 99,9 |
9 | Vân Canh | 1.897 | 1.516 | 381 | 1.516 | 1.516 |
| 381 |
| 381 | 20.786 | 19.144 | 1.642 | 17.535 | 16.121 | 16.121 |
| 1.414 | 1.414 |
| 3.251 | 3.023 | 3.023 |
| 228 | 228 |
| 1095,9 | 1262,6 | 431,6 | 1156,5 | 1063,2 |
| 854,5 |
| 60,0 |
10 | Vĩnh Thạnh | 182 |
| 182 |
|
|
| 182 |
| 182 | 10.805 | 8.935 | 1.870 | 8.833 | 8.833 | 8.833 |
|
|
|
| 1.972 | 101 | 101 |
| 1.870 | 1.870 |
| 5936,7 |
| 1027,6 |
|
|
| 1083,3 |
| 1027,6 |
11 | An Lão | 336 |
| 336 |
|
|
| 336 |
| 336 | 27.692 | 26.765 | 927 | 19.632 | 19.038 | 19.038 |
| 594 | 594 |
| 8.060 | 7.727 | 7.727 |
| 333 | 333 |
| 8253,9 |
| 276,3 |
|
|
| 2402,3 |
| 99,2 |
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 4461/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4461/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực