Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4461/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 28 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 4071/STC-QLNS ngày 26/12/2022;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định (theo các biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

 

THUYẾT MINH

QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4461/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh)

Theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021, cụ thể như sau:

* Tổng thu NSNN trên địa bàn

Trong đó:

Thu nội địa

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu (do Hải quan thu)

Thu vay bù đắp bội chi

* Tổng chi ngân sách địa phương

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi trả nợ lãi

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng chi

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

:

 

:

:

:

:

 

:

:

:

:

:

:

10.563.000 triệu đồng

 

9.240.500 triệu đồng

790.000 triệu đồng

532.500 triệu đồng

15.260.550 triệu đồng

 

4.550.615 triệu đồng

6.808.282 triệu đồng

3.500 triệu đồng

1.360 triệu đồng

233.013 triệu đồng

3.663.780 triệu đồng

Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh một số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2021 như sau:

I. Về tổng thu ngân sách Nhà nước:

1. Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 14.569.150 triệu đồng. Bao gồm:

a) Các khoản thu nội địa: 13.204.059 triệu đồng, vượt 42,9% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại, thực hiện 7.108.041 triệu đồng, vượt 22,2% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:

- Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý: 467.269 triệu đồng, vượt 61,1% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này tăng cao là do sản lượng điện sản xuất của các nhà máy thủy điện đạt khá dẫn đến số nộp ngân sách nhà nước tăng như: Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh (tăng 57.000 triệu đồng), Công ty thủy điện An Khê - Ka Nak - chi nhánh Tổng công ty phát điện 2 (tăng 9.100 triệu đồng), Công ty Điện lực Bình Định (tăng 11.000 triệu đồng),...; ngoài ra Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn chuyển từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh sang lĩnh vực này (tăng 24.600 triệu đồng).

- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 559.917 triệu đồng, vượt 14,2% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu lĩnh vực này đạt dự toán chủ yếu là do các đơn vị sản xuất, kinh doanh đã hồi phục sản xuất, có sự tăng trưởng, đặc biệt là các công ty sản xuất, gia công thức ăn gia súc, chăn nuôi.

- Thu từ khu vực kinh tế quốc doanh: 2.516.759 triệu đồng, vượt 9,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân thu từ lĩnh vực này đạt dự toán là do:

Sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác quản lý thu và chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là việc tăng cường theo dõi, nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trước tác động của dịch Covid-19, qua đó góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Ngành Thuế đã tích cực triển khai nhiều biện pháp quản lý thuế và chống thất thu như: tăng cường kiểm tra, nắm chắc số lượng hộ, cơ sở kinh doanh theo phân loại quản lý, công khai tối đa dữ liệu Hộ kinh doanh thông qua “Bản đồ số hộ kinh doanh”; đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thuế, trọng tâm là điện tử hóa công tác thu nộp ngân sách; tăng cường phân tích, khai thác các nguồn thu trên ứng dụng “Quản lý khai thác nguồn thu”; nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh dựa trên nền tảng số như kinh doanh thương mại điện tử, bán hàng online;...

Một số lĩnh vực ít bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như xây dựng, sản xuất điện, viễn thông, điện tử,...vẫn tiếp tục có sự tăng trưởng nên số nộp ngân sách tăng so với cùng kỳ.

- Thuế thu nhập cá nhân: 375.458 triệu đồng, vượt 4,3% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân do số nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cho thuê tài sản, chứng khoán và đồng thời, ngành thuế đã thực hiện tốt công tác kê khai, quyết toán đối với lĩnh vực này.

- Phí và lệ phí: 189.179 triệu đồng, vượt 7,2% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân đạt cao là do trong năm phát sinh tăng đột xuất phí làm căn cước công dân.

- Thu tiền sử dụng đất: 5.927.308 triệu đồng, vượt 79,6% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Thu tiền sử dụng đất đạt cao so dự toán giao là do từ đầu năm đến nay, các cơ quan, địa phương đã chủ động thực hiện tốt việc quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất trên địa bàn tỉnh.

- Thu tiền thuê đất, mặt nước: 1.050.019 triệu đồng, vượt 2.8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng đột biến do các đơn vị nộp tiền thuê đất 1 lần cho các dự án triển khai trong năm 2021 như: Công ty TNHH MTV Du lịch và Khách sạn Việt Mỹ nộp 232,6 tỷ đồng; Công ty cổ phần Thị nại Eco Bay nộp 421 tỷ đồng; Công ty TNHH Trường Thành Quy Nhơn 17 tỷ đồng;...

- Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: 89.103 triệu đồng, vượt hơn 17 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng cao là do các cơ quan, địa phương đã thực hiện tốt việc rà soát lại quỹ nhà, đất thuộc Nhà nước quản lý để lập phương án sắp xếp, xử lý theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.

- Thu khác ngân sách: 368.500 triệu đồng, vượt 60,2% so với dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 77.106 triệu đồng, vượt 2,8% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 96.774 triệu đồng, vượt 61,3% so với dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 21.845 triệu đồng, vượt 36,5% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 146.865 triệu đồng, vượt 33,5% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng cao so với cùng kỳ là do khoản thu từ thu nhập sau thuế 46.138 triệu đồng (tăng 28.246 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2020). Toàn bộ nguồn thu này bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, y tế và công trình phúc lợi xã hội theo quy định của Chính phủ.

* Những khoản thu nội địa thực hiện không đạt so với dự toán giao:

- Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý: 113.789 triệu đồng, đạt 88,9% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này đạt thấp chủ yếu là do thị trường tiêu thụ bị thu hẹp, tình hình kinh doanh khó khăn, dẫn đến số nộp ngân sách của một số đơn vị giảm so cùng kỳ như: Công ty TNHH nguyên liệu giấy Quy Nhơn (giảm 10.400 triệu đồng), Công ty cổ phần Yến Ngọc Bình Định (giảm 2.200 triệu đồng);…

- Lệ phí trước bạ: 293.207 triệu đồng, đạt 91,6% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân khoản thu này chưa đạt dự toán là do nhu cầu chuyển nhượng, tiêu thụ ô tô, xe máy và hoạt động chuyển nhượng, đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh giảm, dẫn đến khoản thu từ lĩnh vực này giảm theo.

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 19.038 triệu đồng, đạt 95,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thuế bảo vệ môi trường: 891.903 triệu đồng, đạt 91% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân chủ yếu là do lĩnh vực kinh doanh vận tải bị hạn chế, dẫn đến sản lượng tiêu thụ xăng, dầu giảm sút nên đã làm ảnh hưởng đến số thu của lĩnh vực này.

b) Các khoản thu do Hải quan thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 1.299.265 triệu đồng, tăng 64,5% so dự toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu tăng cao chủ yếu là do một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu tăng như titan, thép cán dạng cuộn, máy móc thiết bị thuộc các dự án phong điện, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh,...

c) Các khoản thu khác HĐND tỉnh không giao dự toán:

- Thu viện trợ: 1.804 triệu đồng.

- Thu từ các khoản đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 64.022 triệu đồng.

2. Thu ngân sách Trung ương cấp bổ sung ngân sách địa phương:

Tổng số NS Trung ương cấp bổ sung năm 2021

Bao gồm:

- Cấp bổ sung cân đối ngân sách địa phương

- Cấp bổ sung có mục tiêu

:

 

:

:

11.657.515 triệu đồng

 

5.723.800 triệu đồng

5.933.715 triệu đồng

3. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên: 217.699 triệu đồng (trong đó, ngân sách trung ương 111.625 triệu đồng, ngân sách tỉnh 76.979 triệu đồng, ngân sách huyện, thị xã, thành phố 29.094 triệu đồng).

4. Thu chuyển nguồn: 6.235.103 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 3.041.900 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố 2.618.850 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 574.353 triệu đồng).

5. Thu kết dư ngân sách: 38.159 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 523 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 7.632 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 30.004 triệu đồng).

6. Thu vay bù đắp bội chi: 56.620 triệu đồng. Khoản thu này sử dụng để thanh toán cho các dự án, công trình được bố trí kế hoạch từ đầu năm.

II. Về chi ngân sách địa phương:

Thực hiện chi ngân sách địa phương 25.431.297 triệu đồng

(Không bao gồm các khoản bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

Chia ra:

* Chi ngân sách tỉnh

* Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

* Chi ngân sách xã, phường, thị trấn

1. Các khoản chi cân đối ngân sách

* Chi ngân sách tỉnh

* Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

* Chi ngân sách xã, phường, thị trấn

:

:

:

:

:

:

:

12.750.147 triệu đồng

9.864.244 triệu đồng

2.816.906 triệu đồng

25.291.276 triệu đồng

12.610.126 triệu đồng

9.864.244 triệu đồng

2.816.906 triệu đồng

Sở Tài chính đã tổng hợp quyết toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn và xin thuyết minh cụ thể một số nội dung về chi ngân sách năm 2021 như sau:

a) Chi đầu tư phát triển: 7.356.537 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt 61,7% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển cho chương trình, dự án theo lĩnh vực: 7.220.712 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển khác: 135.824 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên: 7.131.488 triệu đồng, vượt 4.7% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 9.062.139 triệu đồng, vượt 33,1% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề thực hiện 3.146.880 triệu đồng, đạt 97,3% với dự toán giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên thời gian học của học sinh giảm so với kế hoạch, vì vậy, một số chính sách đã cân đối thực hiện thấp hơn so với dự toán như chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3-5 tuổi; chính sách hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật; chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú…

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện 55.815triệu đồng, đạt 88% dự toán HĐND tỉnh giao. Do các dự án KHCN một số dự án, đề tài của Sở KHCN và Quỹ KHCN chưa hoàn thành chuyển năm sau tiếp tục thực hiện theo quy định.

- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 799.631 triệu đồng, đạt 95,3% HĐND tỉnh giao.

- Chi sự nghiệp môi trường 79.133 triệu đồng, tăng 47,1% so với dự toán giao. Chủ yếu do thực hiện xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn số tiền 36.641 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 91.982 triệu đồng, đạt 93,7% dự toán giao.

- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn thực hiện 44.840 triệu đồng, tăng 13,7% dự toán giao.

- Chi sự nghiệp thể dục, thể thao thực hiện 39.917 triệu đồng, đạt 65,2% dự toán giao.

- Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 1.882.026 triệu đồng, vượt hơn gấp 2,8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu như: hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 64.965 triệu đồng…

- Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể 1.689.659 triệu đồng, tăng 38,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong năm tăng chi chủ yếu thực hiện một số nội dung như Đại hội các hội, đoàn thể; chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; thực hiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ;…

- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội thực hiện 833.756 triệu đồng, vượt hơn gấp 3,2 lần dự toán giao.

- Chi khác ngân sách thực hiện 110.966 triệu đồng, tăng 49,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi là do trong năm chuyển tạm ứng thành cấp phát kinh phí ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH Bình Định để thực hiện hỗ trợ cho vay đối với người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định 50.000 triệu đồng.

c) Chi trả nợ lãi, phí tiền vay: 3.867 triệu đồng.

d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%.

e) Chi chuyển nguồn năm 2021 sang năm 2022:

Thực hiện 6.339.372 triệu đồng, để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2021 phải chuyển sang năm 2022 để tiếp tục chi. Trong đó:

- Ngân sách cấp tỉnh

- Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

- Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn

g) Chi các chương trình mục tiêu

h) Chi nộp ngân sách cấp trên

:

:

:

:

:

3.523.903 triệu đồng

2.432.544 triệu đồng

382.925 triệu đồng

4.240.954 triệu đồng

217.699 triệu đồng

2. Chi trả nợ gốc: 140.021 triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn trung ương bổ sung).

III. Kết dư ngân sách năm 2021:

1. Tổng số kết dư ngân sách

* Ngân sách tỉnh

* Huyện, thị xã, thành phố

Trong đó:

- Thành phố Quy Nhơn

- Thị xã An Nhơn

- Huyện Tuy Phước

- Huyện Tây Sơn

- Huyện Phù Cát

- Huyện Phù Mỹ

- Huyện Hoài Ân

- Huyện Hoài Nhơn

- Huyện Vân Canh

- Huyện Vĩnh Thạnh

- Huyện An Lão

* Ngân sách xã, phường, thị trấn

:

:

:

 

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

44.968.600.894 đồng

4.295.779.806 đồng

16.564.667.486 đồng

 

10.570.000 đồng

7.810.875.576 đồng

311.223.249 đồng

4.159.963.413 đồng

1.545.128.307 đồng

2.573.969.806 đồng

62.490.000 đồng

0 đồng

90.303.135 đồng

0 đồng

144.000 đồng

24.108.153.602 đồng

2. Về xử lý kết dư ngân sách.

- Đối với kết dư ngân sách tỉnh năm 2021 là 4.295.779.806 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh 2.147.889.903 đồng và 50% còn lại là 2.147.889.903 đồng ghi thu vào ngân sách tỉnh năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Đối với kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2021: Ghi thu vào ngân sách các cấp năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

IV. Về tình hình sử dụng Quỹ Dự trữ tài chính năm 2021:

- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính năm 2020 chuyển sang

* Phát sinh thu

Trong đó:

Thu kết dư từ ngân sách tỉnh năm 2020

Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ tài chính năm 2021

Thu lãi tiền gửi năm 2021

* Phát sinh chi

Chi hỗ trợ do ảnh hưởng Covid-19

- Số dư cuối năm 2021

:

:

 

:

:

:

:

:

:

53.250.139.841 đồng

2.295.308.378 đồng

 

522.518.859 đồng

1.360.000.000 đồng

412.789.519 đồng

38.856.000.000 đồng

38.856.000.000 đồng

16.689.448.219 đồng

Trên đây là thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2021./.

 

Biểu số 62/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

ĐVT: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

14.732.894

25.313.572

171,8

1

Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

8.417.140

12.537.375

149,0

-

Thu NSĐP hưởng 100%

4.628.540

8.664.673

187,2

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3.788.600

3.872.702

102,2

2

Thu bổ sung từ NSTW

6.315.754

6.464.079

102,3

-

Thu bổ sung cân đối

3.233.491

3.233.491

100,0

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.082.263

3.230.588

104,8

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

38.856

 

4

Thu kết dư

 

38.159

 

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

6.235.103

 

B

TỔNG CHI NSĐP

15.260.550

25.073.577

164,3

I

Chi cân đối NSĐP

11.596.770

14.493.251

125,0

1

Chi đầu tư phát triển

4.550.615

7.356.537

161,7

2

Chi thường xuyên

6.808.282

7.131.488

104,7

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

3.867

110,5

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

100,0

5

Dự phòng ngân sách

233.013

 

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

3.663.780

4.240.954

115,8

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

87.615

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.663.780

4.153.339

113,4

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

6.339.372

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

532.500

56.620

10,6

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

4.844

140.021

2.890,6

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

4.844

140.021

2.890,6

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

532.500

56.620

10,6

1

Vay để bù đắp bội chi

532.500

56.620

10,6

2

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

E

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

987.389

239.458

24,3

 

Biểu số 63/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

ĐVT: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

TỔNG THU NSNN

THU NSĐP

TỔNG THU NSNN

THU NSĐP

TỔNG THU NSNN

THU NSĐP

 

TỔNG NGUỒN THU NSNN

10.030.500

8.417.140

20.817.245

18.785.470

207,5

223,2

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

10.030.500

8.417.140

14.505.128

12.473.353

144,6

148,2

I

Thu nội địa

9.240.500

8.417.140

13.204.059

12.473.353

142,9

148,2

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

290.000

290.000

467.269

467.269

161,1

161,1

2

Thu từ khu vực DNNN do Địa phương quản lý

128.000

128.000

113.789

113.789

88,9

88,9

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

490.000

490.000

559.917

559.917

114,3

114,3

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.300.000

2.300.000

2.516.759

2.516.759

109,4

109,4

5

Thuế thu nhập cá nhân

360.000

360.000

375.458

375.458

104,3

104,3

6

Thuế bảo vệ môi trường

980.000

364.600

891.903

331.847

91,0

91,0

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

 

 

 

 

 

 

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

7

Lệ phí trước bạ

320.000

320.000

293.207

293.207

91,6

91,6

8

Thu phí, lệ phí

176.500

74.000

189.179

95.637

107,2

129,2

-

Phí và lệ phí trung ương

102.500

 

95.405

1.863

93,1

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

74.000

74.000

93.774

93.774

126,7

126,7

-

Phí và lệ phí huyện

 

 

 

 

 

 

-

Phí và lệ phí xã, phường

 

 

 

 

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

22

22

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20.000

20.000

19.038

19.038

95,2

95,2

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

380.000

380.000

1.050.019

1.050.019

276,3

276,3

12

Thu tiền sử dụng đất

3.300.000

3.300.000

5.927.308

5.927.308

179,6

179,6

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

5.000

5.000

89.103

89.103

1.782,1

1.782,1

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

110.000

110.000

146.865

146.865

133,5

133,5

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

75.000

69.540

77.106

69.848

102,8

100,4

16

Thu khác ngân sách

230.000

130.000

368.500

298.649

160,2

229,7

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

60.000

60.000

96.774

96.774

161,3

161,3

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

16.000

16.000

21.845

21.845

136,5

136,5

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

790.000

 

1.299.265

 

164,5

 

1

Thuế xuất khẩu

190.000

 

214.426

 

112,9

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

600.000

 

1.084.839

 

180,8

 

6

Thu khác

 

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

1.804

 

 

 

B

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

 

38.856

38.856

 

 

C

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

 

 

38.159

38.159

 

 

D

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

 

 

6.235.103

6.235.103

 

 

 

Biểu số 64/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

ĐVT: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

BAO GỒM

QUYẾT TOÁN

BAO GỒM

SO SÁNH (%)

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NSĐP

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

TỔNG CHI NSĐP

15.260.550

8.372.874

6.887.676

25.291.276

12.610.126

12.681.150

165,7

150,6

184,1

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.596.770

5.498.081

6.098.689

14.493.251

5.887.306

8.605.945

125,0

107,1

141,1

I

Chi đầu tư phát triển

4.550.615

2.396.865

2.153.750

7.356.537

3.165.625

4.190.912

161,7

132,1

194,6

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.490.615

2.336.865

2.153.750

7.220.712

3.029.800

4.190.912

160,8

129,7

194,6

 

Trong đó chia theo lĩnh vực:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

273.195

161.550

111.645

473.717

200.571

273.146

173,4

124,2

244,7

-

Chi khoa học và công nghệ

9.219

5.515

3.704

16.540

15.809

732

179,4

286,6

19,8

 

Trong đó chia theo nguồn vốn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.235.156

1.235.156

2.000.000

5.595.064

2.082.968

3.512.095

172,9

168,6

175,6

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

110.000

110.000

 

140.223

140.223

 

127,5

127,5

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

60.000

60.000

 

135.824

135.824

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

6.808.282

2.985.330

3.822.952

7.131.488

2.716.454

4.415.033

104,7

91,0

115,5

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.232.574

601.673

2.630.901

3.146.880

602.085

2.544.795

97,3

100,1

96,7

2

Chi khoa học và công nghệ

63.444

60.404

3.040

55.815

48.764

7.051

88,0

80,7

231,9

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

3.500

 

3.867

3.867

 

110,5

110,5

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

1.360

1.360

 

100

100

 

V

Dự phòng ngân sách

233.013

111.026

121.987

 

 

 

 

 

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

 

 

0

 

 

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

3.663.780

2.874.793

788.987

4.240.954

3.087.292

1.153.662

115,8

107,4

146,2

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

0

0

87.615

5.738

81.878

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.663.780

2.874.793

788.987

4.153.339

3.081.554

1.071.785

113,4

107,2

135,8

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

6.339.372

3.523.903

2.815.469

 

 

 

 

Biểu số 65/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

ĐVT: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.326.962

14.642.302

141,8

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

1.954.088

2.032.176

104

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

8.372.874

9.086.223

108,5

 

Trong đó:

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

2.396.865

5.234.911

218,4

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.336.865

5.099.087

218,2

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

161.550

200.571

124,2

1.2

Chi khoa học và công nghệ

5.515

15.809

286,7

1.3

Chi y tế, dân số và gia đình

44.099

107.199

243,1

1.4

Chi văn hóa thông tin

89.897

96.788

107,7

1.5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

1.6

Chi thể dục thể thao

10.817

5.265

48,7

1.7

Chi bảo vệ môi trường

53.340

117.544

220,4

1.8

Chi các hoạt động kinh tế

1.860.145

4.400.548

236,6

1.9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

87.323

131.734

150,9

1.10

Chi bảo đảm xã hội

 

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

60.000

135.824

226,4

II

Chi thường xuyên

2.985.330

3.734.460

125,1

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

601.673

602.085

100,1

2

Chi khoa học và công nghệ

60.404

48.764

80,7

3

Chi y tế, dân số và gia đình

838.907

731.791

87,2

4

Chi văn hóa thông tin

72.734

60.249

82,8

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

25.585

25.183

98,4

6

Chi thể dục thể thao

52.759

32.781

62,1

7

Chi bảo vệ môi trường

26.843

8.529

31,8

8

Chi các hoạt động kinh tế

449.638

1.514.315

336,8

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

484.649

416.692

86

10

Chi bảo đảm xã hội

211.869

121.780

57,5

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

3.867

110,5

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

100

V

Dự phòng ngân sách

111.026

0

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

3.523.903

 

 

Biểu số 66/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2021

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

ĐVT: triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng ngân sách

Chi theo mục tiêu

Trong đó

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG)

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG)

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chương trình mục tiêu quốc gia

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

TỔNG SỔ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

 

TỔNG SỐ

8.361.058

2.385.049

2.985.330

3.500

1.360

111.026

2.874.793

 

2.874.793

12.610.126

5.230.627

3.733.006

3.867

1.360

5.738

4.284

1.454

3.523.903

150,8

219,3

125

110

100

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

5.370.379

2.385.049

2.985.330

 

 

 

 

 

 

8.969.371

5.230.627

3.733.006

 

 

5.738

4.284

1.454

 

167,0

219,3

125

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

137.851

33.000

104.851

 

 

 

 

 

 

145.198

64.049

81.149

 

 

 

 

 

 

105,3

194,1

77,4

 

 

2

Đoàn đại biểu Quốc hội

2.300

1.200

1.100

 

 

 

 

 

 

535

295

240

 

 

 

 

 

 

23,3

24,6

21,8

 

 

3

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

12.137

 

12.137

 

 

 

 

 

 

13.858

 

13.858

 

 

 

 

 

 

114,2

 

114,2

 

 

4

Văn phòng UBND tỉnh

34.531

 

34.531

 

 

 

 

 

 

32.401

 

32.401

 

 

 

 

 

 

93,8

 

93,8

 

 

5

Sở Du lịch

10.970

 

10.970

 

 

 

 

 

 

7.743

 

7.743

 

 

 

 

 

 

70,6

 

70,6

 

 

6

Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

9.495

 

9.495

 

 

 

 

 

 

7.540

 

7.493

 

 

47

 

47

 

79,4

 

78,9

 

 

7

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

139.891

25.264

114.627

 

 

 

 

 

 

150.015

21.683

123.351

 

 

4.982

4.284

698

 

107,2

85,8

107,6

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.173

 

10.173

 

 

 

 

 

 

9.715

 

9.695

 

 

20

 

20

 

95,5

 

95,3

 

 

9

Sở Tư pháp

11.931

 

11.931

 

 

 

 

 

 

11.853

983

10.869

 

 

 

 

 

 

99,3

 

91,1

 

 

10

Sở Công thương

17.894

 

17.894

 

 

 

 

 

 

13.324

 

13.324

 

 

 

 

 

 

74,5

 

74,5

 

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

42.876

5.515

37.361

 

 

 

 

 

 

69.151

20.513

48.637

 

 

 

 

 

 

161,3

372,0

130,2

 

 

12

Sở Tài chính

16.577

 

16.577

 

 

 

 

 

 

13.123

 

13.108

 

 

15

 

15

 

79,2

 

79,1

 

 

13

Sở Xây dựng

10.753

 

10.753

 

 

 

 

 

 

30.125

 

30.105

 

 

20

 

20

 

280,2

 

280,0

 

 

14

Sở Giao thông vận tải

236.828

23.913

212.915

 

 

 

 

 

 

488.773

174.463

314.310

 

 

 

 

 

 

206,4

729,6

147,6

 

 

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

498.811

10.987

487.824

 

 

 

 

 

 

566.614

24.735

541.878

 

 

 

 

 

 

113,6

225,1

111,1

 

 

16

Sở Y tế

374.509

13.800

360.709

 

 

 

 

 

 

416.091

29.835

386.256

 

 

 

 

 

 

111,1

216,2

107,1

 

 

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

73.105

8.886

64.219

 

 

 

 

 

 

75.220

8.546

66.579

 

 

95

 

95

 

102,9

96,2

103,7

 

 

18

Sở Văn hóa và Thể thao

112.157

22.973

89.184

 

 

 

 

 

 

87.723

15.924

71.799

 

 

 

 

 

 

78,2

69,3

80,5

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

74.360

33.192

41.168

 

 

 

 

 

 

103.707

77.621

26.066

 

 

20

 

20

 

139,5

233,9

63,3

 

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

52.409

500

51.909

 

 

 

 

 

 

50.225

463

49.762

 

 

 

 

 

 

95,8

92,7

95,9

 

 

21

Sở Nội vụ

27.937

159

27.778

 

 

 

 

 

 

35.896

7.117

28.779

 

 

 

 

 

 

128,5

4.462,4

103,6

 

 

22

Sở Ngoại vụ

4.511

 

4.511

 

 

 

 

 

 

5.714

 

5.714

 

 

 

 

 

 

126,7

 

126,7

 

 

23

Thanh tra tỉnh

9.705

 

9.705

 

 

 

 

 

 

9.535

 

9.535

 

 

 

 

 

 

98,2

 

98,2

 

 

24

Ban Dân tộc tỉnh

7.495

 

7.495

 

 

 

 

 

 

5.001

 

5.001

 

 

 

 

 

 

66,7

 

66,7

 

 

25

Ban Quản lý khu kinh tế

96.609

77.747

18.862

 

 

 

 

 

 

165.615

148.789

16.826

 

 

 

 

 

 

171,4

191,4

89,2

 

 

26

Hội Liên hiệp Phụ nữ

7.689

 

7.689

 

 

 

 

 

 

7.185

 

6.985

 

 

200

 

200

 

93,4

 

90,8

 

 

27

Tỉnh Đoàn Bình Định

18.580

1.618

16.962

 

 

 

 

 

 

15.381

1.618

13.763

 

 

 

 

 

 

82,8

100,0

81,1

 

 

28

Hội Nông dân

6.301

 

6.301

 

 

 

 

 

 

4.524

 

4.324

 

 

200

 

200

 

71,8

 

68,6

 

 

29

Hội Cựu Chiến binh

2.864

 

2.864

 

 

 

 

 

 

2.491

 

2.491

 

 

 

 

 

 

87,0

 

87,0

 

 

30

Trường Cao đẳng Bình Định (nay là Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn)

32.369

5.283

27.086

 

 

 

 

 

 

43.756

5.283

38.473

 

 

 

 

 

 

135,2

100,0

142,0

 

 

31

Trường cao đẳng y tế Bình Định

6.213

 

6.213

 

 

 

 

 

 

8.215

 

8.215

 

 

 

 

 

 

132,2

 

132,2

 

 

32

Trường Chính trị

6.541

 

6.541

 

 

 

 

 

 

7.610

 

7.610

 

 

 

 

 

 

116,3

 

116,3

 

 

33

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

170.886

168.068

2.818

 

 

 

 

 

 

358.702

355.130

3.572

 

 

 

 

 

 

209,9

211,3

126,8

 

 

34

Đài Phát thanh và Truyền hình

23.585

 

23.585

 

 

 

 

 

 

25.183

 

25.183

 

 

 

 

 

 

106,8

 

106,8

 

 

35

Văn phòng điều phối và biến đổi khí hậu

938

11

927

 

 

 

 

 

 

761

11

750

 

 

 

 

 

 

81,1

99,7

80,9

 

 

36

Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

4.277

 

4.277

 

 

 

 

 

 

3.938

 

3.938

 

 

 

 

 

 

92,1

 

92,1

 

 

37

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định

126.108

107.108

19.000

 

 

 

 

 

 

234.116

213.445

20.671

 

 

 

 

 

 

185,6

199,3

108,8

 

 

38

Ban an toàn giao thông

8.701

 

8.701

 

 

 

 

 

 

21.128

 

21.128

 

 

 

 

 

 

242,8

 

242,8

 

 

39

Liên minh hợp tác xã

2.648

400

2.248

 

 

 

 

 

 

1.868

 

1.868

 

 

 

 

 

 

70,5

 

83,1

 

 

40

Liên hiệp các hội KHKT

3.357

 

3.357

 

 

 

 

 

 

2.614

 

2.614

 

 

 

 

 

 

77,9

 

77,9

 

 

41

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

681

 

681

 

 

 

 

 

 

393

 

393

 

 

 

 

 

 

57,8

 

57,8

 

 

42

Hội Văn học Nghệ thuật

3.693

 

3.693

 

 

 

 

 

 

3.323

 

3.323

 

 

 

 

 

 

90,0

 

90,0

 

 

43

Hội Nhà báo

1.540

 

1.540

 

 

 

 

 

 

1.333

 

1.333

 

 

 

 

 

 

86,6

 

86,6

 

 

44

Hội Chữ thập đỏ

2.751

 

2.751

 

 

 

 

 

 

2.421

 

2.421

 

 

 

 

 

 

88,0

 

88,0

 

 

45

Hội Luật gia

412

 

412

 

 

 

 

 

 

327

 

327

 

 

 

 

 

 

79,3

 

79,3

 

 

46

Hội Người mù

890

 

890

 

 

 

 

 

 

820

 

820

 

 

 

 

 

 

92,2

 

92,2

 

 

47

Hội Đông y

499

 

499

 

 

 

 

 

 

417

 

417

 

 

 

 

 

 

83,5

 

83,5

 

 

48

Hội nạn nhân chất độc và da cam

430

 

430

 

 

 

 

 

 

419

 

419

 

 

 

 

 

 

97,5

 

97,5

 

 

49

Hội Cựu Thanh niên Xung phong

785

 

785

 

 

 

 

 

 

783

 

783

 

 

 

 

 

 

99,7

 

99,7

 

 

50

Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định

444

 

444

 

 

 

 

 

 

406

 

406

 

 

 

 

 

 

91,5

 

91,5

 

 

51

Hội Khuyến học Bình Định

475

 

475

 

 

 

 

 

 

1.475

 

1.475

 

 

 

 

 

 

310,5

 

310,5

 

 

52

Hội Cựu tù chính trị

395

 

395

 

 

 

 

 

 

310

 

310

 

 

 

 

 

 

78,6

 

78,6

 

 

53

Hội Người Cao tuổi

569

 

569

 

 

 

 

 

 

404

 

404

 

 

 

 

 

 

71,0

 

71,0

 

 

54

Hội bảo trợ bệnh nhân nghèo

380

 

380

 

 

 

 

 

 

348

 

348

 

 

 

 

 

 

91,5

 

91,5

 

 

55

Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Trích Qũy khám chữa bệnh người nghèo

10.261

 

10.261

 

 

 

 

 

 

3.909

 

3.909

 

 

 

 

 

 

38,1

 

38,1

 

 

57

Hội làm vườn

350

 

350

 

 

 

 

 

 

280

 

280

 

 

 

 

 

 

79,9

 

79,9

 

 

58

Trung tâm Quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

 

824

 

824

 

 

 

 

 

 

13,7

 

13,7

 

 

59

Bảo hiểm xã hội tỉnh

442.232

 

442.232

 

 

 

 

 

 

333.558

 

333.558

 

 

 

 

 

 

75,4

 

75,4

 

 

60

Đại học Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.216

 

3.216

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Bệnh viện đa khoa tỉnh

11.819

11.819

 

 

 

 

 

 

 

19.804

19.804

 

 

 

 

 

 

 

167,6

167,6

 

 

 

62

BQL dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

304.444

304.444

 

 

 

 

 

 

 

935.543

935.173

370

 

 

 

 

 

 

307,3

307,2

 

 

 

63

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

338.418

338.418

 

 

 

 

 

 

 

2.023.053

2.022.648

405

 

 

 

 

 

 

597,8

597,7

 

 

 

64

UBND thành phố Quy Nhơn

19.823

19.823

 

 

 

 

 

 

 

15.274

15.274

 

 

 

 

 

 

 

77,1

77,1

 

 

 

65

UBND thị xã An Nhơn

46.729

46.729

 

 

 

 

 

 

 

45.441

45.441

 

 

 

 

 

 

 

97,2

97,2

 

 

 

66

UBND huyện Tuy Phước

24.410

24.410

 

 

 

 

 

 

 

17.934

17.934

 

 

 

 

 

 

 

73,5

73,5

 

 

 

67

UBND huyện Tây Sơn

34.357

34.357

 

 

 

 

 

 

 

31.407

31.407

 

 

 

 

 

 

 

91,4

91,4

 

 

 

68

UBND huyện Phù Cát

41.727

41.727

 

 

 

 

 

 

 

49.835

49.835

 

 

 

 

 

 

 

119,4

119,4

 

 

 

69

UBND huyện Phù Mỹ

49.856

49.856

 

 

 

 

 

 

 

66.682

66.682

 

 

 

 

 

 

 

133,7

133,7

 

 

 

70

UBND huyện Hoài Ân

87.093

87.093

 

 

 

 

 

 

 

131.230

131.230

 

 

 

 

 

 

 

150,7

150,7

 

 

 

71

UBND huyện Hoài Nhơn

274.844

274.844

 

 

 

 

 

 

 

391.524

391.524

 

 

 

 

 

 

 

142,5

142,5

 

 

 

72

UBND huyện Vân Canh

20.436

20.436

 

 

 

 

 

 

 

19.892

19.892

 

 

 

 

 

 

 

97,3

97,3

 

 

 

73

UBND huyện Vĩnh Thạnh

20.433

20.433

 

 

 

 

 

 

 

26.130

26.130

 

 

 

 

 

 

 

127,9

127,9

 

 

 

74

UBND huyện An Lão

8.074

8.074

 

 

 

 

 

 

 

3.774

3.774

 

 

 

 

 

 

 

46,7

46,7

 

 

 

75

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Định

8

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

76

Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

Công ty cổ phần BICEM

60.000

60.000

 

 

 

 

 

 

 

135.824

135.824

 

 

 

 

 

 

 

226,4

226,4

 

 

 

78

Ghi thu, ghi chi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120.810

120.810

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79

Chi trích các quỹ

88.879

 

88.879

 

 

 

 

 

 

74.000

 

74.000

 

 

 

 

 

 

83,3

 

83,3

 

 

80

Chi khác ngân sách

895.561

468.660

426.901

 

 

 

 

 

 

1.100.309

 

1.100.309

 

 

 

 

 

 

122,9

 

257,7

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

3.500

 

 

3.500

 

 

 

 

 

3.867

 

 

3.867

 

 

 

 

 

110

 

 

110

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.360

 

 

 

1.360

 

 

 

 

1.360

 

 

 

1.360

 

 

 

 

100

 

 

 

100

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

111.026

 

 

 

 

111.026

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

2.874.793

 

 

 

 

 

2.874.793

 

2.874.793

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.523.903

 

 

 

 

 

 

 

3.523.903

 

 

 

 

 

 

Biểu số 67/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

 

TỔNG SỐ

3.009.270

1.954.088

1.055.182

 

1.055.182

 

3.716.218

2.032.176

1.684.043

324.100

1.345.852

14.091

123,5

104

159,6

 

127,5

 

1

Quy Nhơn

122.897

 

122.897

 

122.897

 

250.388

 

250.388

56.212

193.450

726

203,7

 

203,7

 

157,4

 

2

An Nhơn

241.203

116.944

124.259

 

124.259

 

336.541

116.921

219.620

67.318

150.246

2.056

139,5

100

176,7

 

120,9

 

3

Tuy Phước

291.444

194.946

96.498

 

96.498

 

359.003

194.946

164.057

20.639

140.712

2.706

123,2

100

170,0

 

145,8

 

4

Tây Sơn

288.926

175.546

113.380

 

113.380

 

354.422

210.198

144.224

51.350

91.662

1.212

122,7

119,7

127,2

 

80,8

 

5

Phù Cát

415.382

318.246

97.136

 

97.136

 

507.220

318.246

188.974

31.544

155.526

1.904

122,1

100

194,5

 

160,1

 

6

Phù Mỹ

431.515

321.423

110.092

 

110.092

 

484.745

321.423

163.322

19.668

142.976

678

112,3

100

148,4

 

129,9

 

7

Hoài Ân

333.386

208.667

124.719

 

124.719

 

380.616

238.432

142.184

34.865

105.764

1.555

114,2

114,3

114

 

84,8

 

8

Hoài Nhơn

336.588

202.946

133.642

 

133.642

 

442.813

202.946

239.867

29.568

209.460

839

131,6

100

179,5

 

156,7

 

9

Vân Canh

148.999

110.625

38.374

 

38.374

 

163.510

110.625

52.885

10.730

40.259

1.897

109,7

100

137,8

 

104,9

 

10

Vĩnh Thạnh

175.845

137.850

37.995

 

37.995

 

191.075

135.195

55.880

205

55.493

182

108,7

98,1

147,1

 

146,1

 

11

An Lão

223.085

166.895

56.190

 

56.190

 

245.884

183.244

62.640

2.000

60.304

336

110,2

109,8

111,5

 

107,3

 

 

Biểu số 68/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

 

TỔNG SỐ

15.546

1.915

13.631

1.915

1.915

 

13.631

 

13.631

87.615

69.457

18.158

47.045

45.009

45.009

 

2.036

2.036

 

40.570

24.448

24.448

 

16.122

16.122

 

563,6

3627,2

133,2

2456,8

2350,5

 

297,6

 

118,3

I

Ngân sách cấp tỉnh

1.454

 

1.454

 

 

 

1.454

 

1.454

5.738

4.284

1.454

 

 

 

 

 

 

 

5.738

4.284

4.284

 

1.454

1.454

 

394,7

 

100

 

 

 

394,7

 

100

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

95

 

95

 

 

 

95

 

95

95

 

95

 

 

 

 

 

 

 

95

 

 

 

95

95

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

2

Sở Nông nghiệp và PTNN

698

 

698

 

 

 

698

 

698

4.982

4.284

698

 

 

 

 

 

 

 

4.982

4.284

4.284

 

698

698

 

714,1

 

100

 

 

 

714,1

 

100

3

Hội Nông dân

200

 

200

 

 

 

200

 

200

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

200

200

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

4

Hội liên hiệp Phụ nữ

200

 

200

 

 

 

200

 

200

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

200

200

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

5

Sở Xây dựng

20

 

20

 

 

 

20

 

20

20

 

20

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

20

20

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

20

 

20

 

 

 

20

 

20

20

 

20

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

20

20

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

7

Sở Tài chính

15

 

15

 

 

 

15

 

15

15

 

15

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

15

15

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

20

 

20

 

 

 

20

 

20

20

 

20

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

20

20

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

9

Ủy ban MTTQ Việt Nam

47

 

47

 

 

 

47

 

47

47

 

47

 

 

 

 

 

 

 

47

 

 

 

47

47

 

100

 

100

 

 

 

100

 

100

II

Ngân sách huyện

14.092

1.915

12.177

1.915

1.915

 

12.177

 

12.177

81.878

65.173

16.704

47.045

45.009

45.009

 

2.036

2.036

 

34.832

20.164

20.164

 

14.668

14.668

 

581,0

3403,5

137,2

2456,8

2350,5

 

286,1

 

120,5

1

Quy Nhơn

726

 

726

 

 

 

726

 

726

666

 

666

 

 

 

 

 

 

 

666

 

 

 

666

666

 

91,8

 

91,8

 

 

 

91,8

 

91,8

2

An Nhơn

2.056

 

2.056

 

 

 

2.056

 

2.056

3.536

785

2.752

 

 

 

 

 

 

 

3.536

785

785

 

2.752

2.752

 

172,0

 

133,8

 

 

 

172,0

 

133,8

3

Tuy Phước

2.706

 

2.706

 

 

 

2.706

 

2.706

5.343

2.087

3.256

118

118

118

 

 

 

 

5.225

1.969

1.969

 

3.256

3.256

 

197,5

 

120,3

 

 

 

193,1

 

120,3

4

Tây Sơn

1.213

 

1.213

 

 

 

1.213

 

1.213

2.118

906

1.212

300

300

300

 

 

 

 

1.818

606

606

 

1.212

1.212

 

174,6

 

99,9

 

 

 

149,9

 

99,9

5

Phù Cát

1.904

 

1.904

 

 

 

1.904

 

1.904

1.677

 

1.677

 

 

 

 

 

 

 

1.677

 

 

 

1.677

1.677

 

88,1

 

88,1

 

 

 

88,1

 

88,1

6

Phù Mỹ

678

 

678

 

 

 

678

 

678

2.282

1.576

706

28

 

 

 

28

28

 

2.254

1.576

1.576

 

678

678

 

336,6

 

104,1

 

 

 

332,5

 

100

7

Hoài Ân

1.555

399

1.157

399

399

 

1.157

 

1.157

5.933

4.776

1.157

399

399

399

 

 

 

 

5.534

4.378

4.378

 

1.157

1.157

 

381,5

1198,2

100,0

100

100

 

478,5

 

100,0

8

Hoài Nhơn

839

 

839

 

 

 

839

 

839

1.038

200

838

200

200

200

 

 

 

 

838

 

 

 

838

838

 

123,8

 

99,9

 

 

 

99,9

 

99,9

9

Vân Canh

1.897

1.516

381

1.516

1.516

 

381

 

381

20.786

19.144

1.642

17.535

16.121

16.121

 

1.414

1.414

 

3.251

3.023

3.023

 

228

228

 

1095,9

1262,6

431,6

1156,5

1063,2

 

854,5

 

60,0

10

Vĩnh Thạnh

182

 

182

 

 

 

182

 

182

10.805

8.935

1.870

8.833

8.833

8.833

 

 

 

 

1.972

101

101

 

1.870

1.870

 

5936,7

 

1027,6

 

 

 

1083,3

 

1027,6

11

An Lão

336

 

336

 

 

 

336

 

336

27.692

26.765

927

19.632

19.038

19.038

 

594

594

 

8.060

7.727

7.727

 

333

333

 

8253,9

 

276,3

 

 

 

2402,3

 

99,2

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4461/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định

  • Số hiệu: 4461/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản