Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 444/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 17 tháng 09 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Căn cứ các Quyết định của cấp có thẩm quyền về công tác cán bộ;
Thực hiện kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 11 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công, quan hệ công tác giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, giữa các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lãnh đạo và điều hành chung mọi mặt hoạt động và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; đôn đốc, kiểm tra công tác của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh.
- Chủ tịch phân công các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch trong từng lĩnh vực công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, ngoại trừ các công việc do Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo.
- Chủ tịch phân công một Phó Chủ tịch làm nhiệm vụ thường trực để giúp Chủ tịch chỉ đạo công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch đi vắng. Khi một Phó Chủ tịch đi vắng, Chủ tịch trực tiếp giải quyết hoặc phân công Phó Chủ tịch khác giải quyết công việc thay Phó Chủ tịch đi vắng.
- Chủ tịch điều chỉnh việc phân công giữa các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, khi thấy cần thiết.
2. Mỗi Phó Chủ tịch được Chủ tịch phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác; chỉ đạo và theo dõi hoạt động của một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, hoặc cấp hành chính tương đương (sau đây gọi chung là huyện) và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy và các tổ chức đoàn thể.
- Các Phó Chủ tịch được thay mặt Chủ tịch sử dụng quyền hạn của Chủ tịch để giải quyết công việc thuộc lĩnh vực phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch về những quyết định của mình; đối với những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo Chủ tịch.
- Phó Chủ tịch chịu trách nhiệm cá nhân về công tác của mình trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời cùng các Ủy viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
- Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, các Phó Chủ tịch chủ động xử lý công việc. Nếu có vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực Chủ tịch trực tiếp phụ trách, những vấn đề phát sinh ngoài kế hoạch, những vấn đề chưa được quy định trong Quy chế làm việc hoặc trường hợp nội dung công việc chưa phân định rõ trách nhiệm của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch thì các Phó Chủ tịch chủ động đề xuất, báo cáo Chủ tịch quyết định. Nếu vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thì báo cáo Chủ tịch để đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thảo luận, quyết định.
- Phó Chủ tịch làm nhiệm vụ thường trực trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác cụ thể theo phân công của Chủ tịch; được Chủ tịch ủy quyền ký hoặc giải quyết một số công việc do Chủ tịch trực tiếp phụ trách khi Chủ tịch đi vắng.
3. Các Phó Chủ tịch được phân công giải quyết công việc theo từng lĩnh vực của sở, ngành. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu cho các Phó Chủ tịch theo đúng lĩnh vực được phân công, tránh chồng chéo, đảm bảo các công việc đều có một Phó Chủ tịch theo dõi chỉ đạo; trường hợp phát sinh các công việc liên quan chưa có trong Quy chế làm việc hoặc chưa cụ thể thì có trách nhiệm tổng hợp báo cáo các Phó Chủ tịch và trình Chủ tịch, xem xét quyết định.
- Trường hợp công việc liên quan đến các lĩnh vực công tác của Phó Chủ tịch khác phụ trách thì Phó Chủ tịch chịu trách nhiệm chính của công việc phải chủ động chủ trì phối hợp để giải quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch chủ trì xử lý công việc đó báo cáo Chủ tịch quyết định.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác:
(1) Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trung hạn và dài hạn của tỉnh. Chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công, chủ trương đầu tư các dự án PPP và các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước (Chủ tịch chủ trì, cùng các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thảo luận, quyết định).
(2) Nội chính; Địa giới hành chính; Cải cách hành chính; Tổ chức bộ máy và công tác cán bộ; Công tác đấu thầu mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng vốn nhà nước phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, địa phương phụ trách.
(3) Những vấn đề chung về công tác Đối ngoại; Thi đua, khen thưởng; Dân tộc; Tôn giáo; Tư pháp; công tác an toàn, phòng chống cháy nổ.
(4) Giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản sau chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đến quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư công; mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng vốn nhà nước phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, địa phương phụ trách và chỉ đạo công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc ngành, địa phương, lĩnh vực được giao phụ trách.
(5) Phụ trách công tác dân vận của khối chính quyền.
(6) Nhiệm vụ đột xuất, nhạy cảm; giải pháp, cơ chế, chính sách quan trọng và có tính đột phá trên các lĩnh vực.
(7) Theo dõi, chỉ đạo phát triển vùng kinh tế động lực thành phố Kon Tum và vùng kinh tế động lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y gắn với xây dựng và phát triển thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi; Khu kinh tế.
(8) Phụ trách địa bàn thành phố Kon Tum, Ngọc Hồi các Sở, ngành: Công an; Quân sự; Biên phòng; Thanh tra; Nội vụ; Tư pháp; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh.
* Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền cho các Phó chủ tịch xem xét, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch theo lĩnh vực được phân công cho các Phó Chủ tịch tại văn bản này. Trường hợp phức tạp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
2.1 Đồng chí Lê Ngọc Tuấn, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Ban cán sự đảng, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh
Thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch đi vắng hoặc được ủy quyền.
Phụ trách ngành, địa phương và lĩnh vực công tác sau:
(1) Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ngân hàng; Kinh tế đối ngoại; Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý dự án đầu tư khu vực; Quỹ đầu tư phát triển tỉnh; Quỹ phát triển đất tỉnh.
(2) Xem xét việc đề nghị cho chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công, chủ trương đầu tư các dự án PPP và các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thảo luận cùng các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
(3) Giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản sau chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đến quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư công; mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng vốn nhà nước phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, địa phương phụ trách và chỉ đạo, xử lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc ngành, địa phương, lĩnh vực được giao phụ trách.
(4) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động của doanh nghiệp; chỉ đạo công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với các công trình trọng điểm, quan trọng; theo dõi công tác tư pháp, thi hành án; công tác đối ngoại và biên giới; công tác Thi đua - Khen thưởng; xử lý các vấn đề thường xuyên về tôn giáo; chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
(5) Công tác Xúc tiến đầu tư.
(6) Phụ trách Dự án giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum và các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực được phân công.
(7) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(8) Chủ tịch Hội đồng giám sát xổ số kiến thiết tỉnh; Trưởng Ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển; Trưởng Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp tỉnh.
(9) Trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(10) Theo dõi, chỉ đạo phát triển vùng kinh tế động lực huyện Kon Plông gắn với khu du lịch sinh thái quốc gia Măng Đen.
(11) Phụ trách địa bàn huyện Kon Plông, Đăk Glei và các Sở, ngành: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ngoại vụ; Thống kê; Kho bạc; Ngân hàng; Thuế; Hải quan; Các doanh nghiệp do UBND tỉnh làm chủ sở hữu; Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Quỹ phát triển đất tỉnh.
(12) Thay mặt Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy (ngoài quan hệ phối hợp do ủy viên Ban cán sự đảng, Phó Chủ tịch khác phụ trách); giữ mối quan hệ với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh và Cục Thi hành án tỉnh. Thay mặt Ủy ban nhân dân tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2 Đồng chí Trần Thị Nga, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phụ trách ngành, địa phương và lĩnh vực công tác sau:
(1) Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công tác dân tộc (bao gồm cả Chương trình 135); Khoa học và Công nghệ; Phát thanh và Truyền hình; Thông tin và Truyền thông (bao gồm cả Báo chí; các doanh nghiệp nhà nước thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông).
(2) Giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản sau chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đến quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư công; mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng vốn nhà nước phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, địa phương phụ trách và theo dõi, chỉ đạo công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc ngành, địa phương, lĩnh vực được giao phụ trách;
(3) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vấn đề thường xuyên về công tác dân tộc.
(4) Giữ mối quan hệ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, Mặt trận, các đoàn thể, quản lý nhà nước về Hội và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đối với các lĩnh vực được phân công.
(5) Phụ trách các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực được phân công.
(6) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(7) Trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(8) Phụ trách địa bàn huyện Kon Rẫy, Đăk Tô, Tu Mơ Rông và các Sở, ngành: Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Phát thanh và Truyền hình.
2.3 Đồng chí Nguyễn Hữu Tháp, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:
(1) Xây dựng; Giao thông vận tải; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Bảo hiểm xã hội; Kinh tế hợp tác - hợp tác xã; Các Ban quản lý dự án xây dựng chuyên ngành giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp và dân dụng; Công tác an toàn lao động.
(2) Giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản sau chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đến quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư công; mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng vốn nhà nước phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, địa phương phụ trách và theo dõi, chỉ đạo công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc ngành, địa phương, lĩnh vực được giao phụ trách.
(3) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách.
(4) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(5) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
(6) Trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(7) Phụ trách địa bàn huyện Ia H’Drai, Sa Thầy, Đăk Hà và các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Liên Minh HTX tỉnh, các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp (lĩnh vực chuyên môn về lâm nghiệp), Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Vườn Quốc gia Chư Mom Ray.
2.4. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý công việc theo các mối quan hệ sau:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm, chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện toàn bộ công việc theo nhiệm vụ được phân công. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch, phát sinh ngoài kế hoạch, vấn đề phức tạp nhạy cảm thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản theo đúng thẩm quyền quy định tại Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các Phó Chủ tịch không ký văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch, trừ khi được ủy quyền.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021 như sau:
1. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh - Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ sau:
a) Giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nắm tình hình hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện về hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng tại địa phương; đề xuất với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc phân công các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, báo cáo những vấn đề về chủ trương, chính sách và cơ chế quản lý.
b) Tổ chức việc cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chính và trao đổi thông tin giữa các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các biện pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện.
d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm điểm việc thực hiện Quy chế làm việc; phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan khối đảng, Hội đồng nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh.
đ) Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đến Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Là người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Ủy viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh(1): Trực tiếp chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021.
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO UBND TỈNH PHỤ TRÁCH CHỈ ĐẠO CÁC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên Hội | Ghi chú |
I | Phó Chủ tịch Lê Ngọc Tuấn |
|
01 | Hội Luật gia | Hội đặc thù |
02 | Đoàn Luật sư tỉnh |
|
03 | Hiệp Hội doanh nghiệp |
|
04 | Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia |
|
05 | Hội Hữu nghị Việt Nam - Lào |
|
06 | Hội Liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài |
|
II | Phó Chủ tịch Trần Thị Nga |
|
01 | Hội Chữ thập đỏ | Hội đặc thù |
02 | Hội Cựu thanh niên xung phong | Hội đặc thù |
03 | Hội Nhà Báo | Hội đặc thù |
04 | Hội Đông y | Hội đặc thù |
05 | Hội văn học nghệ thuật | Hội đặc thù |
06 | Hội Y dược học | Hội đặc thù |
07 | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | Hội đặc thù |
08 | Hiệp hội Du lịch |
|
09 | Hội Bóng bàn |
|
10 | Hội Điều dưỡng |
|
11 | Hội Giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng |
|
12 | Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam |
|
13 | Hội Truyền thống Trường Sơn - đường Hồ Chí Minh |
|
14 | Hội Tem |
|
15 | Liên đoàn Bóng chuyền |
|
16 | Liên đoàn Bóng đá |
|
17 | Liên đoàn cầu lông |
|
18 | Liên đoàn quần vợt |
|
IV | Phó Chủ tịch Nguyễn Hữu Tháp |
|
01 | Ban đại diện Hội người cao tuổi | Hội đặc thù |
02 | Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trẻ mồ côi | Hội đặc thù |
03 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/diôxin | Hội đặc thù |
04 | Hội Khuyến học | Hội đặc thù |
05 | Liên minh hợp tác xã tỉnh | Hội đặc thù |
06 | Ban liên lạc tù chính trị |
|
07 | Hội Cựu giáo chức |
|
08 | Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường |
|
09 | Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp |
|
10 | Hội Kiến trúc sư |
|
11 | Hội Sinh vật cảnh |
|
12 | Hội Thủy lợi |
|
* Tổng cộng 36 Hội, trong đó có 13 Hội đặc thù được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận tại Quyết định số 500/QĐ-CT ngày 19/11/2012.
(1): Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh.
- 1Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2015 tạm thời phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2016-2021
- 3Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2018 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021
- 4Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2018 về phân công nhiệm vụ công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016-2021
- 5Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2018 về phân công giải quyết công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1025/QĐ-UB về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2019 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021
- 8Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021
- 12Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2015 tạm thời phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 3Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2016-2021
- 5Quyết định 500/QĐ-CT năm 2012 về hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2018 về phân công nhiệm vụ công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2018 về phân công giải quyết công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2016-2021
- 8Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1025/QĐ-UB về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2019 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2016-2021
- 12Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2016-2021
- 13Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021
Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2018 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Ủy viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 444/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra