UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 442/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CÔNG CHỨC ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Đối với các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bố trí 02 công chức đầu mối, gồm 01 lãnh đạo của cơ quan, đơn vị và Chánh Văn phòng.
Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa bố trí được chức danh Chánh Văn phòng thì bố trí Phó chánh Văn phòng là công chức đầu mối.
2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Bố trí 02 công chức đầu mối, gồm 01 lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Trường hợp địa phương chưa bố trí được chức danh Chánh Văn phòng thì bố trí Phó chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân là công chức đầu mối.
3. Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Bố trí 01 công chức đầu mối là công chức Văn phòng - thống kê.
4. Công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị do Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định.
Điều 2. Chế độ hoạt động và nhiệm vụ của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính:
1. Công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định của tỉnh.
2. Công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, “cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cử công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25/12/2017.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố công nhận, theo dõi và quản lý hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trực thuộc địa phương quản lý, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 29/12/2017.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; tổng hợp, theo dõi danh sách công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn kiểm soát thủ tục hành chính của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 3325/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp và chức năng, nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Nội vụ sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 94/QĐ-UBND năm 2014 quy định về hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 3745/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn kiểm soát thủ tục hành chính của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 3325/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp và chức năng, nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Nội vụ sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 3745/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 442/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực