Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2021/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VÙNG TẠO NGUỒN CÁN BỘ CHO CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC DIỆN TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường phổ thông Dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số thuộc diện được tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số thuộc diện tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu.
b) Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bạc Liêu.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
3. Vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số
a) Các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 1,5% trở lên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (kèm theo phụ lục).
b) Thanh niên, thiếu niên là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã, phường, thị trấn theo quy định tại (điểm a, khoản 3 Điều này) là đối tượng được tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Trưởng Ban Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ; các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2022.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ TỶ LỆ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ 1,5% TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Đơn vị | Ghi chú |
I | Thành phố Bạc Liêu |
|
1 | Phường 3 |
|
2 | Phường 5 |
|
3 | Phường 1 |
|
4 | Phường 8 |
|
5 | Xã Vĩnh Trạch |
|
6 | Xã Vĩnh Trạch Đông |
|
7 | Xã Hiệp Thành |
|
8 | Phường 7 |
|
9 | Phường 2 |
|
10 | Phường Nhà Mát |
|
II | Huyện Đông Hải |
|
1 | Xã Long Điền |
|
2 | Xã Long Điền Đông A |
|
3 | Xã Long Điền Tây |
|
4 | Xã Điền Hải |
|
III | Thị xã Giá Rai |
|
1 | Phường 1 |
|
2 | Phường Hộ Phòng |
|
3 | Xã Phong Thạnh Đông |
|
4 | Xã Phường Láng Tròn |
|
5 | Xã Phong Tân |
|
IV | Huyện Hòa Bình |
|
1 | Thị trấn Hòa Bình |
|
2 | Xã Vĩnh Bình |
|
3 | Xã Vĩnh Mỹ B |
|
4 | Xã Vĩnh Hậu |
|
5 | Xã Vĩnh Hậu A |
|
6 | Xã Vĩnh Mỹ A |
|
7 | Xã Vĩnh Thịnh |
|
8 | Xã Minh Diệu |
|
V | Huyện Hồng dân |
|
1 | Thị trấn Ngan Dừa |
|
2 | Xã Ninh Qưới |
|
3 | Xã Ninh Hòa |
|
4 | Xã Lộc Ninh |
|
5 | Xã Vĩnh Lộc |
|
6 | Xã Ninh Thạnh Lợi A |
|
7 | Xã Ninh Thạnh Lợi |
|
8 | Xã Ninh Qưới A |
|
9 | Xã Vĩnh Lộc A |
|
VI | Huyện Phước Long |
|
1 | Xã Vĩnh Phú Đông |
|
2 | Xã Vĩnh Phú Tây |
|
3 | Thị trấn Phước Long |
|
4 | Xã Phước Long |
|
5 | Xã Vĩnh Thanh |
|
VII | Huyện Vĩnh Lợi |
|
1 | Thị trấn Châu Hưng |
|
2 | Xã Châu Hưng A |
|
3 | Xã Hưng Hội |
|
4 | Xã Hưng Thành |
|
5 | Xã Long Thạnh |
|
- 1Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030
- 2Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng theo Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số đặc biệt ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2019 bãi bỏ Nghị quyết 76/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 về tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2022-2023
- 5Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm học 2022-2023
- 7Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định vùng tạo nguồn đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo để tuyển sinh thêm vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030
- 4Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng theo Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số đặc biệt ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2019 bãi bỏ Nghị quyết 76/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 về tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2022-2023
- 8Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm học 2022-2023
- 10Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số thuộc diện được tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 44/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phan Thanh Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra