Khoản 7 Điều 1 Quyết định 4389/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Cát, tỉnh Bình Định đến năm 2040 và tầm nhìn đến 2050
7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Định hướng giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Xây dựng tuyến đường vành đai về phía Đông thị trấn Ngô Mây nhằm từng bước thay thế tuyến đường Quốc lộ 1 hiện hữu (đường 3 tháng 2), quy mô 4-6 làn xe; xây mới tuyến đường từ Khu công nghiệp Hòa Hội đến sân bay kết nối Quốc lộ 19B, quy mô 4-6 làn xe.
- Đối với tuyến đường cao tốc Bắc Nam và tuyến đường sắt Bắc Nam, tuyến đường sắt tốc độ cao thực hiện theo định hướng giao thông Quốc gia.
- Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội nối dài định hướng mở rộng quy mô 6-8 làn xe giai đoạn đến 2040. Đầu tư nâng cấp hệ thống đường tỉnh đi qua địa bàn huyện bao gồm: ĐT.633, ĐT.634, ĐT.638, ĐT.640 theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định.
- Bổ sung tuyến đường mới phía Bắc huyện đảm bảo nhu cầu phát triển; chỉnh tuyến ĐT.633 hạn chế thấp nhất ảnh hưởng đến các khu dân cư hiện trạng, tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, quy mô tối thiểu 4 làn xe.
b) Giao thông đối nội:
- Xây dựng tuyến đường đấu nối từ đường Bắc - Nam đến QL.19B; quy mô đường cấp III đồng bằng.
- Xây dựng mới các tuyến tạo động lực phát triển kinh tế xã hội kết nối đến các khu vực phát triển du lịch sinh thái (Núi Bà, hồ Tường Sơn, hồ Mỹ Thuận…); kết nối hành lang công nghiệp Cát Trinh - Khu kinh tế Nhơn Hội. Các tuyến được xây dựng trên cơ sở nâng cấp từ đường hiện trạng kết hợp xây dựng mới một số đoạn tuyến, bao gồm: Đường Cát Hưng - Cát Thành có quy mô 2 làn xe; Đường Cát Thành - Núi Bà có quy mô 2 làn xe; Đường Cát Trinh - Cát Nhơn quy mô 4-6 làn xe; Xây dựng 02 tuyến hướng Bắc - Nam vượt sông La Tinh nối huyện Phù Cát - Phù Mỹ quy mô 2-4 làn xe; Xây dựng mới các tuyến giao thông trục xã phía Nam huyện có quy mô 2-4 làn xe.
- Hoàn thiện mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn theo tiêu chí giao thông trong Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và phù hợp với chiến lược phát triển giao thông tỉnh Bình Định. Đến năm 2030 đảm bảo 100% giao thông nông thôn được cứng hóa. Hệ thống đường huyện tối thiểu đạt cấp V đồng bằng, quy mô 2 làn xe. Đường xã, liên xã tối thiểu đạt cấp VI đồng bằng, các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại tối thiểu đạt loại B.
c) Công trình đầu mối giao thông:
- Cải tạo, nâng cấp Cảng cá Đề Gi hiện hữu phục vụ các hoạt động hậu cần nghề cá.
- Bến xe khách: Xây dựng, nâng cấp bến xe khách tại thị trấn Ngô Mây, quy mô khoảng 2ha; xây dựng mới 01 bến xe khách tại đô thị Cát Tiến, quy mô khoảng 3ha; xây dựng mới 01 bến xe khách tại Cát Khánh, quy mô khoảng 1,4ha.
- Bến xe tải: Quy hoạch 03 - 05 điểm đỗ xe tải, quy mô mỗi điểm từ 1-2ha tại vị trí các khu công nghiệp, khu cảng quy mô lớn; quy hoạch các điểm đỗ xe ô tô tại các đô thị Ngô Mây, Cát Tiến, Cát Khánh, Cát Hanh và được cụ thể hóa theo cấp quy hoạch tiếp theo.
7.2. Định hướng cao độ nền và thoát nước mưa:
a) Định hướng cao độ nền: Khu vực đô thị Ngô Mây cao độ xây dựng trên cơ sở cao độ nền hiện trạng của đô thị hiện hữu; từng bước cải tạo nâng cao ứng với tần 8 suất lũ 2% 0,3m. Khu công nghiệp cao độ xây dựng ứng với tần suất lũ 2% 0,5m. Đối với đô thị loại V khác cao độ xây dựng ứng với tần suất lũ 10% 0,3m. Đối với khu dân cư nông thôn cao độ nền ứng với mực nước lũ cao nhất hàng năm 0,3m. Đối với khu vực ven biển tính thêm cao trình mực nước biển dâng ứng với biến đổi khí hậu.
b) Định hướng thoát nước mặt:
Sử dụng hệ thống thoát nước mặt nửa riêng cho các khu vực cải tạo, chỉnh trang; đối với các khu vực phát triển mới hệ thống thoát nước mặt đi riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Các hồ, đập phía trên thượng nguồn bảo vệ, cải tạo phục vụ nông nghiệp, bổ sung chức năng cung cấp nước sinh hoạt.
7.3. Định hướng cấp nước:
a) Tổng nhu cầu cấp nước toàn huyện: Đến năm 2030 khoảng 45.000m3/ngày.đêm; đến năm 2040: 75.000m3/ngày.đêm.
b) Nguồn cấp nước chính: Nước mặt sông La Tinh, sông Kôn thông qua hệ thống kênh Văn Phong.
c) Công trình đầu mối và mạng lưới đường ống:
- Thị trấn Ngô Mây: Xây mới nhà máy nước Ngô Mây công suất 25.000m3/ngày.đêm (đến năm 2030), 40.000m3/ngày.đêm (đến năm 2040).
- Đô thị Cát Khánh: Cải tạo, xây dựng nâng công suất thành 4.500m3/ngày.đêm (đến năm 2030); 8.000m3/ngày.đêm (đến năm 2040).
- Nâng công suất nhà máy nước Phù Cát lên thành 12.000m3/ngày.đêm, cấp nước cho các xã Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Hải, Cát Chánh, Cát Tiến và Cát Hưng. Một phần đô thị Cát Tiến, Cát Hải nằm trong ranh giới của Khu kinh tế Nhơn Hội sẽ dùng nguồn từ nhà máy nước Nhơn Hội.
- Xây mới nhà máy nước xã Cát Tân - Cát Trinh công suất 2.700m3/ngày.đêm và nhà máy nước xã Cát Tài 3.000m3/ngày.đêm.
7.4. Định hướng cấp điện:
a) Nhu cầu phụ tải: Tổng nhu cầu cấp điện khu vực đến năm 2030 là 316.853 kW, tương đương 372.768 kVA và đến năm 2040 là 360.163 kW, tương đương 423.721 kVA.
- Công trình đầu mối cấp điện, lưới điện cao thế, lưới điện trung thế: Thực hiện theo quy hoạch và dự án của ngành điện, đáp ứng nhu cầu theo quy hoạch.
- Cải tạo nâng cấp tuyến điện hiện hữu, đảm bảo mỹ quan và an toàn cung cấp điện. Khu vực đô thị hệ thống lưới điện từng bước hạ ngầm đảm bảo mỹ quan đô thị, bố trí trong tuynel hoặc hào kỹ thuật.
7.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải nửa riêng cho khu vực cải tạo, chỉnh trang, ở các khu dân cư thuộc xã, khu dân cư hiện hữu; Tổ chức đi riêng hoàn toàn đối với các khu vực đô thị và các Khu Công nghiệp, Cụm công nghiệp xây dựng dựng mới.
- Trạm xử lý nước thải: Tại các đô thị và các Khu Công nghiệp, Cụm công nghiệp quy hoạch hệ thống trạm xử lý nước thải tập trung đảm bảo quy mô công suất theo nhu cầu phát triển đô thị và sản xuất công nghiệp. Đối với các điểm dân cư nông thôn, làng xóm và các khu dân cư phân tán bố trí các trạm xử lý cục bộ; khuyến khích quy hoạch trạm xử lý nước thải tập trung cho các xã nông thôn khi đảm bảo điều kiện thuận lợi.
- Vị trí, quy mô công suất và hệ thống mạng lưới thoát nước thải sẽ xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng tiếp theo được phê duyệt.
b) Quản lý chất thải rắn (CTR):
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt khoảng trên 220 tấn/ngày; chất thải rắn công nghiệp khoảng 80 tấn/ngày. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt đô thị đạt 90-100%, rác thải công nghiệp đạt 100%.
- Tiến hành phân loại chất thải rắn tại nguồn. Đối với CTR sản xuất và y tế thông thường thu gom cùng CTR sinh hoạt, CTR nguy hại phải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Chất thải rắn được thu gom đưa về khu xử lý tập trung tại các xã Cát Khánh, Cát Nhơn và Cát Hiệp để xử lý, đảm bảo môi trường theo quy định.
c) Nghĩa trang: Các khu nghĩa trang đô thị và nông thôn hiện trạng quản lý và xây dựng theo quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn; khoanh vùng, đóng cửa các khu nghĩa địa hiện hữu không phù hợp quy hoạch, từng bước di dời. Thực hiện chôn cất theo nghĩa trang tập trung của huyện tại Cát Nhơn và quy hoạch 3 nghĩa trang tập trung theo cụm xã thuộc khu vực phía Bắc, khu vực phía Tây và khu vực phía Đông của huyện; khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng.
7.6. Định hướng thông tin liên lạc: Cải tạo và nâng công suất trạm tổng đài hiện có. Từng bước ngầm hóa tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.
Quyết định 4389/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Cát, tỉnh Bình Định đến năm 2040 và tầm nhìn đến 2050
- Số hiệu: 4389/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng với các nội dung chủ yếu như sau:
- Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND huyện Phù Cát và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.