- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4373/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4373/QĐ-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Mục tiêu
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC) năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các tỉnh) dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các bộ, các tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016;
- Trong quí II/2017 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các bộ, các tỉnh theo quy định tại Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh năm 2016.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, ngành, địa phương nói riêng.
1. Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Trong tháng 01 năm 2017;
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, các tỉnh.
2. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Gửi nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm về Bộ Nội vụ trước ngày 21/01/2017;
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, các tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
3. Điều tra xã hội hoc
a) Điều tra xã hội học cấp bộ:
- Đối tượng và số lượng mẫu điều tra xã hội học:
+ Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: 1.296 người (cụ thể là: số vụ, cục và tổng cục thuộc bộ x 3 người/đơn vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh/thành = 3.591 người;
+ Công chức của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: 190 người (cụ thể là: 10 người/1 đơn vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ);
- Tổng số mẫu điều tra: 5.077.
b) Điều tra xã hội học cấp tỉnh:
- Đối tượng điều tra xã hội học:
+ Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: 504 người (cụ thể là: 8 người/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 504 người);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 3.591 người (cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người);
+ Lãnh đạo cấp huyện: 567 người (cụ thể là: 03 người/huyện x 3 huyện/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 567 người); (mỗi tỉnh lựa chọn từ 03 đến 04 đơn vị cấp huyện theo quy mô, trình độ phát triển kinh tế - xã hội);
+ Người dân: 17.010 người (cụ thể là: 30 người x 03 xã x 189 huyện; mỗi huyện chọn 03 đơn vị hành chính cấp xã có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại tốt, trung bình, kém. Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã, chọn ngẫu nhiên 30 người dân để điều tra xã hội học);
+ Doanh nghiệp: 6.300 doanh nghiệp (cụ thể là: 100 doanh nghiệp/tỉnh/thành phố x 63 tỉnh/thành phố: mỗi tỉnh lựa chọn đại diện doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp ngoài quốc doanh);
- Tổng số lượng mẫu điều tra: ít nhất là 27.972.
c) Tổng số mẫu điều tra chung: 33.049 mẫu phiếu;
d) Thời gian điều tra xã hội học: Tháng 2/2017;
đ) Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ;
e) Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan có liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Giám sát công tác điều tra xã hội học
- Thời gian: Tháng 3/2017;
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, các tỉnh.
5. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số cải cách hành chính
- Thời gian: Tháng 3/2017;
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- Cơ quan phối hợp: Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng Thẩm định; các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên quan.
6. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Tháng 3/2017;
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên quan.
7. Họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Tháng 4/2017;
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng thẩm định; các cơ quan có liên quan.
8. Công bố Chỉ số cải cách hành chính
- Thời gian: Đầu Quí II năm 2017;
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
1. Trách nhiệm thực hiện của Bộ Nội vụ
- Vụ Cải cách hành chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính;
+ Tổ chức các hội nghị triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, các tỉnh;
+ Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016;
+ Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai công tác điều tra xã hội học; tổng hợp, xử lý số liệu kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016;
+ Tính toán, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, các tỉnh và xây dựng báo cáo tổng hợp;
+ Tổ chức các cuộc họp Hội đồng thẩm định và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định;
+ Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, các tỉnh;
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính:
Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính, các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016.
- Văn phòng Bộ:
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016.
- Trung tâm Thông tin và Tạp chí Tổ chức Nhà nước:
Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính trong việc thông tin, tuyên truyền về kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, các tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện của các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Triển khai công việc xác định Chỉ số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Các bộ, tỉnh tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ, tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh./.
- 1Công văn 3597/BTC-PC năm 2014 nâng cao và cải thiện Chỉ số cải cách hành chính Par Index của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 133/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 75/KH-UBDT năm 2018 về triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Công văn 3597/BTC-PC năm 2014 nâng cao và cải thiện Chỉ số cải cách hành chính Par Index của Bộ Tài chính
- 4Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 133/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Kế hoạch 75/KH-UBDT năm 2018 về triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 4373/QĐ-BNV ban hành kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 4373/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực