THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn Dân Quốc về bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn Dân Quốc về bảo hiểm xã hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn Dân Quốc về bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện có hiệu quả các quy định của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn Dân Quốc về bảo hiểm xã hội (sau đây gọi là Hiệp định) phù hợp với các nguyên tắc của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; hoàn thiện và tăng cường năng lực của các thiết chế thực thi, cơ chế phối hợp; giám sát và xác định rõ trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan;
- Trong quá trình triển khai Hiệp định, đảm bảo hai bên thực hiện đầy đủ, đúng cam kết, trách nhiệm và nghĩa vụ, đảm bảo quyền lợi của người lao động thuộc đối tượng điều chỉnh của Hiệp định.
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp khác để triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định.
2. Yêu cầu:
- Phù hợp với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Các bộ, ngành được giao chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch và tổ chức triển khai đúng tiến độ, bảo đảm hiệu quả;
- Bảo đảm quan hệ chặt chẽ và phối hợp đồng bộ giữa các bộ, ngành, kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Hiệp định và pháp luật có liên quan phải được tiến hành thường xuyên, liên tục và kịp thời.
II. NHỮNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
1. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Xây dựng Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2022, trình Chính phủ trước ngày 10 tháng 6 năm 2023.
- Thời gian thực hiện: năm 2022 - 2024.
- Cơ quan chịu trách nhiệm: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các bộ, ngành có liên quan.
Ngoài ra, tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định.
2. Trao đổi, ký kết Thỏa thuận hành chính
- Phối hợp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phía Hàn Quốc để thống nhất Thỏa thuận hành chính nhằm mục đích đưa ra những giải pháp cần thiết cho việc thực hiện Hiệp định theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Hiệp định. Thời điểm có hiệu lực của Thỏa thuận hành chính đồng thời với thời điểm Hiệp định có hiệu lực.
- Thời gian thực hiện: năm 2023.
- Cơ quan chịu trách nhiệm: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì ký kết Thỏa thuận hành chính với Bộ Y tế và Phúc lợi Hàn Quốc trên cơ sở sự trao đổi, thống nhất giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Cơ quan Hưu trí Quốc gia Hàn Quốc.
3. Tổ chức thực hiện Hiệp định
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đã được hai bên ký kết tại Hiệp định và Thỏa thuận hành chính; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội để quản lý tốt đối tượng người lao động Hàn Quốc vào làm việc tại Việt Nam cũng như người lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc thuộc đối tượng áp dụng pháp luật bảo hiểm xã hội của hai nước; đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa hai bên; đào tạo, bồi dưỡng, bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu công việc.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, cho đến khi Hiệp định và Thỏa thuận hành chính chấm dứt hiệu lực.
- Cơ quan chịu trách nhiệm: Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến về nội dung Hiệp định và việc tổ chức thực hiện Hiệp định
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến về nội dung của Hiệp định và việc triển khai thực hiện Hiệp định. Ưu tiên các đối tượng là người lao động Hàn Quốc và người sử dụng lao động có sử dụng người lao động Hàn Quốc tại Việt Nam; người lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc, các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc; các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Hàn Quốc, cơ quan đại diện ngoại giao Hàn Quốc tại Việt Nam, cơ quan cấp giấy phép lao động và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam,...
- Thời gian thực hiện: Hằng năm, cho đến khi Hiệp định và Thỏa thuận hành chính chấm dứt hiệu lực.
- Cơ quan chịu trách nhiệm: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ trì phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và các địa phương, bộ, ngành có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các Bộ, ngành, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chủ động bổ sung nhiệm vụ thực hiện Hiệp định vào chương trình, kế hoạch công tác của mình.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện các nội dung thỏa thuận tại Hiệp định và Thỏa thuận hành chính đã ký kết giữa hai bên, tổng hợp kết quả thực hiện Hiệp định từ báo cáo hằng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này trên phạm vi cả nước.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan đầu mối, trực tiếp triển khai thực hiện Hiệp định; chủ động phối hợp với cơ quan thực hiện phía Hàn Quốc để trao đổi, thống nhất các nội dung, đề xuất những nội dung đưa vào dự thảo Thỏa thuận hành chính, báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phía Việt Nam để trao đổi, ký kết Thỏa thuận hành chính với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phía Hàn Quốc, làm cơ sở để cơ quan bảo hiểm xã hội tổ chức triển khai thực hiện Hiệp định. Hằng năm, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực hiện Hiệp định để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn tài trợ và nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có); Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan có liên quan bố trí nguồn kinh phí phù hợp, đúng quy định pháp luật để thực hiện Kế hoạch này./.
- 1Dự thảo Nghị định hướng dẫn triển khai bảo hiểm vi mô
- 2Quyết định 3503/QĐ-BHXH năm 2022 sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 1418/BHXH-HTQT năm 2022 thông tin về Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Hàn Quốc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và sửa đổi Quyết định 505/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật điều ước quốc tế 2016
- 5Dự thảo Nghị định hướng dẫn triển khai bảo hiểm vi mô
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 799/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 và các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3503/QĐ-BHXH năm 2022 sửa đổi Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 1418/BHXH-HTQT năm 2022 thông tin về Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Hàn Quốc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và sửa đổi Quyết định 505/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Đại Hàn Dân Quốc do Chính phủ ban hành
Quyết định 436/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Đại Hàn Dân Quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 436/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực