ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4339/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Công văn số 1006/TTg-KTN ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 600/TTr- TNMT-KS ngày 07 tháng 9 năm 2015 và Văn bản số 4799/TNMT-NKB ngày 24 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm mục tiêu gắn hoạt động khai thác khoáng sản với đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo tồn di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, phù hợp với định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đồng thời bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa khai thác.
2. Nội dung khu vực cấm hoạt động khoáng sản và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
1.1. Duy trì 05 khu cấm hoạt động khoáng sản than và 04 khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản than tại Quảng Ninh theo Văn bản số 491/CP-CN ngày 13/5/2002 của Chính phủ (chi tiết tại Bảng 1 và Bảng 2 - Phụ lục 1 kèm theo).
Đối với khu vực bảo vệ các hồ chứa nước phía Đông thị xã Đông Triều đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về nguyên tắc đưa ra khỏi vùng cấm hoạt động khoáng sản than tại Văn bản số 4404/CP-KTN ngày 16 tháng 6 năm 2014 (chi tiết tại Bảng 3, Phụ lục 1 kèm theo).
1.2. Khoanh định 17 khu vực cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích 181.896 ha (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo), cụ thể:
- Các khu vực khoanh định cấm các hoạt động khoáng sản gồm: Đất rừng đặc dụng; Đất rừng phòng hộ; Đất quốc phòng an ninh; Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; Đất thuộc hành lang bảo vệ đê điều, kè, cống và đất thuộc hành lang bảo vệ công trình giao thông …;
- Khoáng sản nằm trong khu vực khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản gồm: (1) Mỏ than Tây Hồ Thiên tại xã Bình Khê, thị xã Đông Triều (bảo vệ di tích chùa Ngọa Vân); (2) Mỏ sét gạch ngói hồ Đập Làng tại xã Tràng An, thị xã Đông Triều (bảo vệ Quần thể di tích Nhà Trần - Đông Triều); (3) Dải than Đông Triều - Phả Lại tại các xã Thủy An, Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều (bảo vệ di tích chùa Ngọc Thanh); (4) Điểm mỏ quặng vàng Khe Quế tại xã Đông Ngũ, huyện Tiên Yên (bảo vệ rừng phòng hộ và hồ chứa nước Khe Táu); (5) Các điểm mỏ granit tại xã Quảng Sơn, Khoảng Nam Châu, huyện Hải Hà và Hoành Mô, huyện Bình Liêu; Kaolin-pyrophylit tại xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà và Mộc Pai Tiên, Bình Liêu (bảo vệ: rừng phòng hộ, di tích khảo cổ Tấn Mài, di tích thác Khe Vằn, đất quốc phòng và đất vành đai biên giới); (6) Điểm mỏ granit Lục Phù tại thành phố Móng Cái (bảo vệ rừng phòng hộ, đất quốc phòng và đường điện cao thế 220 KV); (7) Điểm mỏ Titan Thôn Trung tại xã Bình Ngọc, phường Trà Cổ, thành phố Móng Cái (bảo vệ rừng ngập mặn và đất quốc phòng); (8) Các điểm mỏ Kaolin Cái Vinh và Thôn Hen, Titan Vĩnh Thực, sắt Vĩnh Thực tại các xã Vĩnh Trung và Vĩnh Thực, thành phố Móng Cái (bảo vệ rừng ngập mặn, đất quốc phòng, các công trình bãi tắm Vĩnh Thực, Vĩnh Trung và điểm tưởng niệm Bác Hồ xã Vĩnh Trung và Đình Vĩnh Trung); (9) Các núi đá vôi, cát san lấp Hà Phong tại thành phố Hạ Long (bảo vệ di tích lịch sử núi Bài Thơ, đền Đức Ông, các hang động trên vịnh Hạ Long, rừng đặc dụng, phòng hộ và đất quốc phòng an ninh ...); (10) Các điểm mỏ cát sỏi xây dựng Quan Lạn, Vân Hải tại huyện Vân Đồn (bảo vệ vườn Quốc gia Bái Tử Long, khu bảo tồn đa dạng sinh học, đường Tỉnh lộ, đất quốc phòng ...); (11) Các điểm mỏ Antimon Khe Hố và Đồng Mậu thuộc huyện Hoành Bồ và phường Mông Dương thành phố Cẩm Phả (bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, rừng phòng hộ, đất Quốc phòng và đường Tỉnh lộ).
Trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản tuyệt đối không cho phép các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản.
1.3. Khoanh định 03 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích 33.990 ha (tại Phụ lục 3 kèm theo), cụ thể:
- Các đối tượng khoanh định khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gồm: Đất Bảo tồn đa dạng sinh học đang được Nhà nước xem xét, công nhận, (Vùng cửa sông Tiên Yên, Khu bảo vệ cảnh quan Đảo Trần và Vườn Quốc gia Cô Tô…);
- Khoáng sản nằm trong khu vực khoanh định tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gồm: (1) Các điểm mỏ cát san lấp Tiên Yên, sét gạch ngói Đồng Rui, cát xây dựng Cộng Hòa thuộc địa bàn các huyện Tiên Yên, Vân Đồn và thành phố Cẩm Phả (bảo vệ vùng cửa sông Tiên Yên, đất quốc phòng, đường Quốc lộ 18A, 4B, các di tích lịch sử văn hóa và du lịch: chùa An Long, chùa Quán, đền Thủy Cơ, đình Đồng Châu, di tích khảo cổ Tràng Hương, căn cứ địa Khe Mai, đền Cặp Tiên ...); (2) Điểm mỏ sét Vạn Chảy tại xã Thanh Lân, huyện Cô Tô (bảo vệ Vườn Quốc gia Cô Tô, đất quốc phòng, tuyến đê Xuân Trường ...).
Trong khu vực tạm thời cấm tuyệt đối không cho phép các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn từ địa phương và Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh; chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh tổ chức quản lý chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn Tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh thực hiện nghiêm trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Khoáng sản 2010 và chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản trước UBND Tỉnh và Chủ tịch UBND Tỉnh;
- Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp hoạt động khoáng sản vi phạm khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan;
- Trong quá trình triển khai thực hiện, tùy theo yêu cầu thực tiễn, các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn Tỉnh có thể được bổ sung, điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh và quy định của pháp luật; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh, các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm đề xuất, lập hồ sơ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cụ thể.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với các quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố thuộc Tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC CẤM VÀ KHU VỰC HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN (THEO VĂN BẢN SỐ 491/CP-CN NGÀY 13/5/2002 CỦA CHÍNH PHỦ)
(Kèm theo Quyết định số 4339/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
BẢNG 1: KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN (giữ nguyên các khu vực cấm theo Văn bản số 491/CP-CN ngày 13/5/2002)
Số TT | Tên vùng cấm | Diện tích (ha) | Địa danh (xã, huyện) | Đối tượng cấm | Tài nguyên khoáng sản | Ghi chú | |||
Mục đích bảo vệ | Đối tượng có liên quan | Hiện trạng điều tra, thăm dò khoáng sản/Tiềm năng khoáng sản | Hiện trạng khai thác khoáng sản | Đề xuất | |||||
1 | Khu vực hồ chứa nước Yên Lập, |
| Xã Tân Dân, Đồng Lâm, Dân Chủ, Bằng Cả, Quảng La huyện Hoành Bồ | Bảo vệ khu vực hồ chứa nước Yên Lập và Hồ Đông Ho | Rừng phòng hộ (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007); Đất quốc phòng; Di tích lịch sử văn hóa; Đường quốc lộ 279.... |
|
|
|
|
+ Hồ Yên Lập | 26080 | ||||||||
+ Hồ Đồng Ho |
| ||||||||
2 | Khu vực hồ Cao Vân | 6069 | Xã Hòa Bình và Vũ Oai, huyện Hoành Bồ | Bảo vệ khu vực hồ nước Cao Vân | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Đất quốc phòng... |
|
|
|
|
3 | Khu vực nước Diễn Vọng | 400 | Dương Huy, Quang Hanh thành phố Cẩm Phả | Bảo vệ Nhà máy nước Diễn Vọng. | Đất quốc phòng |
|
|
|
|
4 | Khu di tích Yên Tử | 2912 | Xã Thượng Yên Công, thành phố Uông Bí | Bảo vệ khu vực Quần thể di tích Yên Tử | Rừng đặc dụng (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) |
|
|
|
|
5 | Khu vực các hồ phía bắc Đông Triều | 519 | Bình Khê và Tràng Lương | Khu vực Chùa Hồ Thiên. | Rừng phòng hộ (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1- BẢNG 2: KHU VỰC HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(giữ nguyên các khu vực hạn chế theo Văn bản số 491/CP-CN ngày 13/5/2002)
(Kèm theo Quyết định số: 4339/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Tên vùng cấm | Diện tích (ha) | Địa danh (xã, huyện) | Đối tượng | Tài nguyên khoáng sản | Ghi chú | |||
Mục đích bảo vệ | Đối tượng có liên quan | Hiện trạng điều tra, thăm dò khoáng sản/Tiềm năng khoáng sản | Hiện trạng khai thác khoáng sản | Đề xuất | |||||
1 | Khu vực hạn chế hoạt động bảo vệ Các hồ chứa nước phía bắc huyện Đông Triều | 10730 | Xã An Sinh, Bình Khê, Tràng Lương, huyện Đông Triều | Rừng phòng hộ và Rừng đặc dụng. | Đất quốc phòng; Đường tỉnh lộ 345... |
|
|
|
|
Hồ: Khe Chè, Thành Xăng, Bến Châu, Trại Lốc 1. | |||||||||
Khu vực bảo vệ Chùa Hồ Thiên | |||||||||
2 | Khu vực hạn chế hoạt động khu vực mỏ than Đồng Vông | 2614 | Xã Tân Dân huyện Hoành Bồ | Rừng phòng hộ (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) | Đường quốc lộ 279 |
|
|
|
|
3 | Khu vực hạn chế hoạt động khu vực Mỏ than Quảng La | 1878 | Xã Bằng Ca, Quảng La và Dân Chủ, huyện Hoành Bồ | Rừng phòng hộ (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) và Hồ Yên Lập | Quy hoạch đường cao tốc... |
|
|
|
|
4 | Khu vực hạn chế hoạt động khu vực bảo vệ Các hồ chứa nước phía đông Đông Triều | 3057 | Xã Hoàng Quế, Hồng Thái Đông huyện Đông Triều | Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1- BẢNG 3: ĐƯA RA KHỎI KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 4339/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Tên vùng cấm | Diện tích (ha) | Địa danh (xã, huyện) | Đối tượng | Tài nguyên khoáng sản | Ghi chú | |||
Mục đích bảo vệ | Đối tượng có liên quan | Hiện trạng điều tra, thăm dò khoáng sản/Tiềm năng khoáng sản | Hiện trạng khai thác khoáng sản | Đề xuất | |||||
1 | Khu vực bảo vệ các hồ chứa nước phía Đông huyện Đông Triều | 740 | Xã Hoàng Quế, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Yên Thọ, thị trấn Mạo Khê huyện Đông Triều | Hồ: Nội Hoàng, Khe Ươn, Dộc Chày, Yên Dương, Lỗ Chỉnh | Hệ thống thủy lợi dẫn nước phục vụ nông nghiệp | Đã thăm dò tỷ mỷ mỏ than Tràng Bạch | Chưa có hoạt động khai thác | Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải đồng ý nguyên tắc đưa ra khỏi vùng cấm hoạt động khoáng sản than và Chủ đầu tư hoàn thiện phương án đảm bảo nguồn nước, lập tiến độ xây dựng, giám sát kế hoạch khai thác...báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 4339/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Tên vùng cấm | Diện tích (ha) | Địa danh (xã, huyện) | Đối tượng cấm | Tài nguyên khoáng sản | Ghi chú | |||
Mục đích bảo vệ | Đối tượng có liên quan | Tiềm năng khoáng sản | Hiện trạng khai thác khoáng sản | Đề xuất | |||||
1 | Khu vực cấm I bảo vệ Chùa Ngọa Vân | 686,9 | Xã An Sinh và Bình Khê, huyện Đông Triều | Khu vực quy hoạch Ngọa Vân (Quyết định số 307/QĐ-TTg ngày 07/02/2013) | Rừng phòng hộ (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) và Đất quốc phòng... | Mỏ than Tây Hồ Thiên (Đã thăm dò, đã khai thác) | Đã khai thác theo GP số 2812/GP-BTNMT ngày 31/12/2008, khai thác bằng phương pháp hầm lò (khu Tây đã hết hạn thời gian khai thác) | Dừng khai thác, không tiếp tục gia hạn khai thác |
|
2 | Khu vực cấm II bảo vệ Quần thể di tích Nhà Trần (Đông Triều) | 1229 | Xã Tràng An và An Sinh | Khu vực quy hoạch di tích nhà Trần (Quyết định số 307/QĐ-TTg ngày 07/02/2013) | Rừng phòng hộ (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007); Đất quốc phòng; Quy hoạch đường cao tốc... | Sét gạch ngói hồ Đập Làng | Đã quy hoạch thăm dò mỏ sét với diện tích 7,8 ha, trữ lượng 0.5 triệu m3 | Đối với Dự án nạo vét mở rộng lòng hồ Đập Làng xã Tràng An, huyện Đông Triều đề nghị cấp GP khai thác mỏ sét gạch ngói trong phạm vi dự án theo quy định Điều 65 Luật Khoáng sản |
|
3 | Khu vực cấm III bảo vệ Di tích Chùa Ngọc Thanh | 593 | Xã Thủy An và Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều | Khu quy hoạch Chùa Ngọc Thanh | Chùa Báo Ân và Hồ Sông Rắn | Than đá thuộc dải than Đông Triều - Phả Lại, đã điều tra theo Đề án Nedo | Không khai thác | Không khai thác |
|
4 | Khu vực cấm IV bảo vệ Bãi cọc Bạch Đằng và đê quốc gia | 10980 | Xã Cẩm La, Nam Hòa, Phong Cốc, Hải Yến, Liên Hòa, Liên Vị và Tiến Phong thị xã Quảng Yên. | Khu vực Bãi cọc Bạch Đằng (Quyết định 322/TTg ngày 18.02.2013) và Đê quốc gia | Rừng ngập mặn; Đất an ninh, quốc phòng; Đường vành đai ven biển; Chùa Cẩm La, Chùa Rui và Đình Quỳnh Biểu… |
|
|
|
|
5 | Khu vực cấm V Ba Chẽ I | 1402 | Xã Lương Mông và Minh Cầm huyện Ba Chẽ | Di tích lịch sử văn hóa có khu căn cứ chống Pháp | Rừng phòng hộ (Quyết định số 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) | Chưa phát hiện khoáng sản |
|
|
|
6 | Khu vực cấm VI Ba Chẽ II | 3264 | Xã Lương Mông, Đạp Thanh và Thanh Lâm huyện Ba Chẽ | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Khu căn cứ cách mạng Hải Chi (Đình Làng Dạ) xã Thanh Lâm |
| Chưa phát hiện khoáng sản |
|
|
|
7 | Khu vực cấm VII Ba Chẽ - Tiên Yên | 1921 | Xã Thanh Sơn (Ba Chẽ), Điền Xá và Yên Than (Tiên Yên) | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Di tích lịch sử cấp tỉnh chiến thắng Điền Xá trên đường số 4, Khe Giao... |
| Chưa phát hiện khoáng sản |
|
|
|
8 | Khu vực cấm VIII Tiên Yên I | 1642 | Xã Hà Lâu và Phong Dụ | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Di tích văn hóa lịch sử có cây đa Phong Dụ; Đình Đồng Đình |
| Thạch anh tinh thể (điểm quặng), Điều tra sơ bộ | Không khai thác | Không khai thác |
|
9 | Khu vực cấm IX Tiên Yên II | 736.1 | Xã Đông Ngũ | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007)... Hồ Khe Táu | Hồ khe Táu.... | Điểm quặng vàng Khe Quế. Tài nguyên dự báo: 22,5 tấn vàng, đã điều tra | Không khai thác | Không khai thác |
|
10 | Khu vực cấm X Biên giới phía bắc Bình Liêu - Tiên Yên | 10130 | Xã Hà Lầu (Tiên Yên); Vô Ngại, Tình Húc, Lục Hồn, Đồng Tâm, Hoành Mô (Bình Liêu) | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Đất dành cho mục đích quốc phòng | Di tích lịch sử văn hóa có Đình Lục Na, xã Lục Hồn (di tích cấp tỉnh) và cây đa Cốc Lồng (đã phân loại). | Chưa phát hiện khoáng sản |
|
|
|
11 | Khu vực cấm XI Bình Liêu - Đầm Hà - Hải Hà | 26130 | Xã Đông Ngũ, Đại Dực (Tiên Yên); Đồng Văn, Hoành Mô, Lục Hồn, Húc Động (Bình Liêu); Quảng Xã Đông Ngũ, Đại Dực (Tiên Yên); Đồng Văn, Hoành Mô, Lục Hồn, Húc Động (Bình Liêu); Quảng Đức, Quảng Sơn (Hải Hà) và Quảng Lâm, Quảng An (Đầm Hà) | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Di tích lịch sử văn hóa có di tích khảo cổ Tấn Mài (Hải Hà) đã phân loại và di tích thác Khe Văn (Bình Liêu), Đất quốc phòng, đường vành đai biên giới.... | Danh thắng Cao Ba Lanh, Bãi đá thần huyện Bình Liêu.. | Điểm mỏ granit Quảng Sơn, huyện Hải Hà Điều tra sơ bộ, Điểm mỏ granit ốp lát Khoảng Nam Châu Điều tra sơ bộ, mỏ granit Hoành Mô, TN 50 triệu m3 Điều tra sơ bộ, mỏ Kaolin-pyrophylit Quảng Sơn. Điều tra sơ bộ, Điểm sắt Li Ho Teng và Bát Cáp | Không khai thác | Không khai thác |
|
12 | Khu vực cấm XII Móng Cái I | 10160 | Xã Hải Sơn, Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Tiến và Quảng Nghĩa thành phố Móng Cái | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Đất quốc phòng Đường điện cao thế 220 KV | Di tích lịch sử văn hóa: Đá vợ, Đá chồng thôn Lục phủ; đình Làng Bầu, đình Dân Tiến, di chỉ Gò Mả Tổ, thắng cảnh lòng hồ Tràng Vinh, miếu thờ tam vị Đại Vương xã Hải Tiến, đài tưởng niệm các liệt sỹ hy sinh ngày 17/2/1979 thôn Pò Hèn, .... | Điều tra sơ bộ mỏ Granit ốp lát Lục Phủ, TLTNDB: 35 triệu m3 | Không khai thác | Không khai thác |
|
13 | Khu vực cấm XIII Móng Cái II | 8414 | Xã Bình Ngọc và phường Trà Cổ thành phố Móng Cái | Đất quốc phòng, an ninh Rừng ngập mặn (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) | Di tích lịch sử văn hóa: miếu Đôi, đền Thánh Mẫu, nhà thờ Tràng Lộ, đình Tràng Vĩ, đình Trà Cổ, nhà bia lưu niệm Bác Hồ, ngôi nhà 100 tuổi khu Nam Thọ (Trà Cổ); bãi tắm có bãi tắm Trà Cổ, Ngọc Sơn, (Bình Ngọc). Đường tỉnh lộ | Điều tra sơ bộ, Mỏ Ti tan Thôn Trung, Tài nguyên: 12.250 tấn (Đ. 911 | Không khai thác | Không khai thác |
|
14 | Khu vực cấm XIII Móng Cái III | 4486 | Xã Vĩnh Trung và Vĩnh Thực thành phố Móng Cái | Rừng ngập mặn (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) |
| Đã thăm dò sơ bộ điểm mỏ Kaolin Cái Vinh trữ lượng cấp 122 là 13,235 ngàn tấn. | Không khai thác | Không khai thác |
|
14 | Khu vực cấm XIII Móng Cái III | 4486 | Xã Vĩnh Trung và Vĩnh Thực thành phố Móng Cái | Đất quốc phòng Di tích lịch sử văn hóa gồm: Bãi tắm xã Vĩnh Thực; bãi tắm xã Vĩnh Trung, địa điểm tưởng niệm Bác Hồ xã Vĩnh Trung, đình Vĩnh | Đường tỉnh lộ quy hoạch: 18,5 km | Đã thăm dò, Titan Vĩnh Thực (mỏ trung bình), trữ lượng 24.780 tấn Đã thăm dò, sắt Vĩnh Thực (điểm quặng) Đã thăm dò, Kaolin Thôn Hen (mỏ nhỏ), tổng TL cấp 222 là 250,696 ngàn tấn | Không khai thác | Không khai thác |
|
15 | Khu vực cấm XV bảo vệ Vịnh Hạ Long (Kỳ quan thiên nhiên thế giới) | 67000 | Phường Tuần Châu, Bãi Cháy, Hùng Thắng, Trần Hưng Đạo, Yết Kiêu, Hồng Gai, Bạch Đằng, Hồng Hà, Hà Tu, Hà Phong (Hạ Long) và Thắng Lợi, Ngọc Vừng (Vân Đồn). | Kỳ quan thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long | Di tích văn hóa lịch sử: núi Bài Thơ, Đền Đức Ông, trung tâm điện chính bưu điện Quảng Ninh (1964-1975) trên núi Bài Thơ, Bến phà Bãi cháy, di tích lưu niệm Bác Hồ, Trận địa pháo 12 ly di tích lịch sử Thành Nhà Mạc… Các hang động nổi tiếng: Thiên Cung, Thiên Long, Hoa Cương, Kim Quy, Lan Đài, Mê Cung, Đầu Gỗ, Động Tiên, Động Lâu Đài… | Có các núi đá vôi | Không khai thác | Không khai thác |
|
15 | Khu vực cấm XV bảo vệ Vịnh Hạ Long (Kỳ quan thiên nhiên thế giới) | 67000 |
| Kỳ quan thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long | Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Đất quốc phòng, an ninh | Đã điều tra sơ bộ mỏ cát san lấp Hà Phong | Không khai thác | Không khai thác |
|
16 | Khu vực cấm XVI bảo vệ Vườn Quốc gia Bái Tử Long (Khu bảo tồn đa dạng sinh học) | 16960 | Xã Minh Châu, Hạ Long và xã Vạn Yên huyện Vân Đồn | Vườn Quốc gia Bái Tử Long (Khu bảo tồn đa dạng sinh học theo 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ) | Rừng đặc dụng, (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Đất quốc phòng Đường tỉnh lộ | Điều tra sơ bộ mỏ Cát sỏi xây dựng Quán Lạn. Tài nguyên dự báo 0,7 triệu m3 cuội sỏi, 3 triệu m3 cát. Đã thăm dò điểm khai thác cát Vân Hải | Không khai thác Công ty cổ phần Viglacera Vân Hải đã được Cục quản lý Tài nguyên Khoáng sản - Bộ Công nghiệp cho phép khai thác cát tại mỏ cát Vân Hải, xã Minh Châu, huyện Vân Đồn tại Văn bản đăng ký Nhà nước khu vực khai thác mỏ số 255/QLTN ngày 31/7/1996, với tổng diện tích 299 ha, trong đó: - Khu Giộc: diện tích 67 ha (chưa khai thác). - Khu Minh Châu: diện tích 226,5 ha (đang khai thác) - Khu Cồn Trụi: diện tích 2,5 ha (chưa khai thác). | Không khai thác - Không khai thác tại 03 khu vực: Khu Giộc, khu Cồn Trụi và khu Vạn Bóng với lý do: chưa khai thác. - Tiếp tục khai thác khu Minh Châu theo Quy định của giấy phép khai thác đã cấp. |
|
17 | Khu vực cấm XVII bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng | 16410 | Xã Đồng Sơn, Đồng Lâm, Kỳ Lương, Vũ Oai, Đồn Đạc, phường Mông Dương | Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng (QĐ số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ). | Rừng phòng hộ (QĐ: 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007) Đất quốc phòng Đường tỉnh lộ | Điều tra sơ bộ 02 điểm antimon Khe Hố và Đồng Mậu | Không khai thác | Không thăm dò khai thác |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 4339/UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Tên vùng cấm | Diện tích (ha) | Địa danh (xã, huyện) | Đối tượng tạm thời cấm | Tài nguyên khoáng sản | Ghi chú | |||
Mục đích bảo vệ | Đối tượng có liên quan | Tiềm năng khoáng sản | Hiện trạng khai thác khoáng sản | Đề xuất | |||||
1 | Khu vực tạm cấm I Vùng cửa sông Tiên Yên | 21940 | Xã Đoàn Kết, Bình Dân, Đài Xuyên (Vân Đồn), Hải Lạng, Tiên Lãng, Đồng Rui huyện Tiên Yên và Cộng Hòa, Cẩm Hải, Cửa Ông thành phố Cẩm Phả | Vùng cửa sông Tiên Yên (Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ) | Đất quốc phòng; Đường Quốc lộ 18, 4B... Di tích lịch sử văn hóa và du lịch có chùa An Long, chùa Quán âm, đình Thủy Cơ, đình Đồng Châu, Miếu Đại Vương. Di tích khảo cổ Tràng Hương, căn cứ địa Khe Mai (Vân Đồn), đền Cạp Tiên, đền Cửa Ông; Trận địa pháo cao xạ.... | Điều tra chi tiết mỏ cát san lấp Tiên Yên. Tài nguyên 3 triệu m3. | Không khai thác | Không khai thác |
|
Điều tra chi tiết mỏ Sét gạch ngói Đồng Rui | Không khai thác | Không khai thác | |||||||
Cát xây dựng Cộng Hòa (Cẩm Phả). | Không khai thác | Không khai thác | |||||||
2 | Khu vực tạm cấm II bảo vệ cảnh quan Đảo Trần | 4200 | Xã Thanh Lân huyện Cô Tô | Khu bảo vệ cảnh quan Đảo Trần (Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ | Đất quốc phòng |
|
|
|
|
3 | Khu vực tạm cấm III bảo vệ Vườn Quốc gia Cô Tô | 7850 | Xã Thanh Lân | Vườn Quốc gia Cô Tô (Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ | Đất quốc phòng Di tích văn hóa lịch sử, du lịch Tuyến Đê Xuân Trường.... | Điều tra sơ bộ mỏ sét gạch ngói Vàn Chảy. | Không khai thác | Không khai thác |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Chỉ thị 21/2008/CT-UBND tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường đối với hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 205/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 2481/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt và công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Chỉ thị 21/2008/CT-UBND tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường đối với hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Công văn 4404/VPCP-KTN năm 2014 đưa khu vực bảo vệ hồ chứa nước phía Đông huyện Đông Triều ra khỏi vùng cấm hoạt động khoáng sản than do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 205/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 2481/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt và công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 4339/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 4339/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết