- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 6014/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4335/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 BẾN XE MIỀN ĐÔNG HIỆN HỮU, PHƯỜNG 26, QUẬN BÌNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 2065/UBND-ĐTMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu bến xe miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1947/TTr-SQHKT ngày 18 tháng 6 năm 2014 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu, Phường 26, Quận Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu, Phường 26, Quận Bình Thạnh với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Vị trí khu quy hoạch: thuộc Phường 26, quận Bình Thạnh.
- Quy mô diện tích: 62.612m2 (xác định theo Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 6 tháng 01 năm 2014 tại Hợp đồng số 118769/ĐĐBĐ-VPTT).
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông-Bắc: giáp hẻm số 153 (trước đây hẻm số 77) Quốc lộ 13;
+ Phía Đông-Nam: giáp Quốc lộ 13 và khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Tây- Bắc: giáp đường Đinh Bộ Lĩnh;
+ Phía Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Phúc Bình.
4. Danh mục hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Tính chất, chức năng của khu vực quy hoạch:
Là khu vực tái thiết đô thị với chức năng chính đầu mối trung chuyển hành khách nội đô kết hợp với trung tâm thương mại-dịch vụ, văn phòng cho thuê và khách sạn lưu trú với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại.
6. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
Bến xe Miền Đông hiện hữu có tổng diện tích khoảng 62.612 m2 được chia làm 2 phần, một phần diện tích được sử dụng làm Bãi đậu xe buýt, xe du lịch lữ hành (gọi là Khu A), phần diện tích còn lại làm khu phức hợp (gọi là Khu B) bao gồm các chức năng thương mại-dịch vụ, văn phòng cho thuê và khách sạn lưu trú, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị như sau:
Stt | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
I | Khu A (chức năng bãi đậu xe buýt, xe du lịch lữ hành) | ||
1 | Diện tích | m2 | (*) |
2 | Mật độ xây dựng | % | ≤ 44 |
3 | Hệ số sử dụng đất | Lần | ≤ 1,7 |
4 | Tầng cao (theo QCVN 03:2012/BXD) | tầng | 2÷ 5 |
5 | Chiều cao tối đa | m | ≤ 24 |
II | Khu B (chức năng phức hợp thương mại-dịch vụ, văn phòng và khách sạn) | ||
1 | Diện tích | m2 | (*) |
2 | Mật độ xây dựng | % | ≤ 40 |
3 | Hệ số sử dụng đất | Lần | ≤ 5,0 |
4 | Tầng cao (theo QCVN 03:2012/BXD) | tầng | 20 ÷ 25 |
5 | Chiều cao tối đa | m | ≤ 100 |
III | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Tiêu chuẩn cấp nước: |
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt | Lít/ng/ngày.đêm | 180 | |
+ Cấp nước bãi đậu xe | m3/ha/ngày.đêm | ≥40 | |
+ Cấp nước khu văn phòng, dịch vụ | lít/m2sàn/ngày.đêm | ≥ 2 | |
| Tiêu chuẩn thoát nước: |
|
|
+Thoát nước sinh hoạt | Lít/ng/ngày.đêm | 180 | |
+ Thoát nước bãi đậu xe | m3/ha/ngày.đêm | ≥ 40 | |
+ Thoát nước khu văn phòng, dịch vụ | lít/m2sàn/ngày.đêm | ≥ 2 | |
| Tiêu chuẩn cấp điện: | kwh/ng/năm |
|
+ Khu văn phòng, dịch vụ | w/m2 sàn | 20÷30 | |
+ Khu bến xe | Kw/ha | 150 | |
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/ng/ngày | 1,3 |
Ghi chú: (*)Diện tích khu đất: sẽ được xác định cụ thể trong nội dung đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và cập nhật các lộ giới các tuyến đường giao thông có liên quan.
7. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Việc xác định các phân khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phải phù hợp với định hướng phát triển không gian và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Nhà Bè và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố đã được phê duyệt, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận Bình Thạnh và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt.
- Về phân khu chức năng: Nghiên cứu đề xuất phương án phân khu chức năng phải hợp lý, thuận lợi cho việc tổ chức giao thông, đáp ứng yêu cầu là đầu mối trung chuyển hành khách nội đô; đề xuất phương án quy hoạch tối ưu nhất đối với khu đất phức hợp để tổ chức bán đấu giá theo quy định, tạo nguồn vốn đầu tư dự án Bến xe miền Đông mới.
- Về chỉ tiêu quy hoạch đô thị: Phải đảm bảo các nội dung cơ bản đã được Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận tại Công văn số 2065/UBND-ĐTMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 khu bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường 26, Quận Bình Thạnh.
- Về giao thông: Phải nghiên cứu đề xuất có cơ sở khoa học đối việc dự báo về lưu lượng giao thông trong tương lai để có phương án tổ chức giao thông hợp lý; đề xuất giải pháp mở rộng hẻm số 153 (trước đây là hẻm số 77) Quốc lộ 13 về phía khu đất bến xe với lộ giới đường hợp lý (tối thiểu 12m theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 được duyệt), đóng vai trò là đường giao thông tiếp cận, điều hòa, lưu chuyển phương tiện giao thông về 02 trục đường chính là đường Đinh Bộ Lĩnh và Quốc lộ 13, hạn chế tối đa sự ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên các trục đường chính. Đảm bảo kết nối đồng bộ về giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị với các dự án lân cận.
- Tổ chức không gian kiến trúc: Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên yếu tố cảnh quan và không gian đường phố, phân chia theo quy mô hợp lý, phù hợp từng chức năng nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng kết hợp hài hòa. Tạo cảnh quan đặc trưng cho khu vực quy hoạch, tạo điểm nhấn và không gian thoáng cho khu trung tâm công cộng. Đảm bảo các hạng mục công trình được thiết kế hiện đại, hợp lý trong quá trình sử dụng và đồng bộ, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn khu và tại khu vực, có tính đến khả năng nâng cấp, mở rộng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong tương lai khi thực hiện điều chỉnh một số chỉ tiêu kỹ thuật, quy hoạch tại các lô đất của dự án.
8. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch; Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nh tác động do biến đổi khí hậu.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị; Bố trí diện tích cây xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn theo quy chuẩn hiện hành;
- Lập kế hoạch giám sát môi Nước thải được xử lý tại trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung trong giai đoạn ngắn hạn, về dài hạn đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của Thành phố, đạt các tiêu chuẩn cho phép ghi trong TCVN 7222:2002.
- Khuyến khích áp dụng kiến trúc xanh và công nghệ tiết kiệm năng lượng, như ứng dụng công nghệ xử lý chất thải, tận dụng ánh sáng thiên nhiên, giảm thiểu lượng khí thải carbon, hệ thống điều hòa không khí tiết kiệm năng lượng và hệ thống thông gió tự nhiên.
9. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
9.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
9.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời hạn lập đồ án tối đa 6 tháng (kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ).
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên);
- Đơn vị tư vấn: do chủ đầu tư lựa chọn, có đủ điều kiện, năng lực theo quy định hiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
10. Các điểm lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về pháp lý ranh đất của đồ án này.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
- Về chiều cao xây dựng công trình, thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ- CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên) chịu trách nhiệm về tính pháp lý của ranh đất dự án và cùng với đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh được duyệt, Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông cần tổ chức lập, trình thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở cho công tác thẩm định giá, triển khai đầu tư xây dựng và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 26-quận Bình Thạnh, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2011 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 5518/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31ha) phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3014/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2011 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 60,21ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 5518/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31ha) phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 6014/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 3014/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Quyết định 4335/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu, Phường 26, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4335/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực