Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 432/2005/QĐ-UB | Thanh Hoá, ngày 04 tháng 2 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND công bố ngày 10/12/2003.
- Căn cứ Nghị định 24/1999/NĐ-CP ngày 16/04/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, thị trấn.
- Căn cứ Thông tư số 79/2001/TT-BTC ngày 28/09/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính để thực hiện các dự án đường GTNT.
- Căn cứ Nghị quyết 20/2002/NQ-HĐND K14 ngày 26/01/2002 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1177/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 04 năm 2002 của UBND tỉnh Thanh Hoá về xây dựng quỹ phát triển đường giao thông nông thôn.
- Căn cứ Nghị quyết số 42/2003/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bố trí kinh phí khuyến khích phát triển GTNT tỉnh Thanh Hoá.
- Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chính sách phát triển GTNT (Thông báo số 618-TB/TU ngày 17/01/2005)
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 539/GTVT-QLGT ngày 16/6/2004 và Văn bản số 1236/GTVT-QLGTNT ngày 17 tháng 11 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1- Ban hành kèm theo quyết định này " Cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn năm 2005 - 2009" .
Điều 2- Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005.
Điều 3- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH THANH HOÁ |
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG NÔNG THÔN TỈNH THANH HOÁ - GIAI ĐOẠN NĂM 2005 - 2009
(Kèm theo Quyết định số 432/2005/QĐ-UB ngày 04 tháng 2 năm 2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá)
Điều 1- Phạm vi điều chỉnh:
1- Quyết định này được áp dụng cho các dự án kiên cố hoá mặt đường giao thông nông thôn (GTNT) trong tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Không tính các tuyến đường nội thị); Bao gồm đường huyện, đường xã và đường thôn, bản (Theo phân loại đường bộ tại Nghị định số 167/1999/NĐ-CP ngày 26/11/1999 của Chính phủ).
2- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật nền, mặt đường để xét hỗ trợ:
Thực hiện theo Quy trình, quy phạm Nhà nước ban hành về GTNT: Tiêu chuẩn Thiết kế đường GTNT (22TCN - 210 - 92), Quy hoạch, Thiết kế và xây dựng đường GTNT - miền Núi của Bộ Giao thông Vận tải; Hướng dẫn tính dự toán xây dựng cầu đường GTNt - miền Núi của Viện Chiến lược và Phát triển GTVT; Quản lý tiến độ, chất lượng, nghiệm thu trong xây dựng cầu đường GTNT - miền Núi của Vụ Khoa học Công nghệ cầu đường - Bộ Giao thông Vận tải.
Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu tối thiểu:
a- Đường huyện :
- Chiều rộng nền đường: Bnền = 5,0 - 6,0 m.
- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 3,5 m.
b- Đường xã :
- Chiều rộng nền đường: Bnền = 4,0 - 5,0 m.
- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 3,0 - 3,5 m.
c- Đường thôn, bản:
- Chiều rộng nền đường: Bnền = 3,0 - 4,0 m
- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 2,0 - 3,0 m
Kết cấu mặt đường: Yêu cầu là đá dăm láng nhựa hoặc mặt đường bằng Bê tông xi măng.
3- Vào tháng 10 hàng năm, căn cứ nhu cầu thực tế, Sở Giao thông Vận tải cùng với UBND các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch đầu tư cho năm sau báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 2- Phân vùng để hỗ trợ khuyến khích phát triển GTNT:
1- Vùng đồng bằng (Vùng 1): Gồm các xã Đồng bằng (Trừ các xã miền Núi ở các huyện Đồng bằng).
2- Vùng miền núi (Vùng 2): Là những xã của 11 huyện miền núi trong tỉnh (Trừ những xã đặc biệt khó khăn theo Chương trình 135 của Chính phủ và những xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã), những xã miền núi của các huyện đồng bằng.
3- Vùng đặc biệt khó khăn (Vùng 3): Gồm những xã đặc biệt khó khăn theo chương trình 135 của Chính phủ và những xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã.
Điều 3- Mức vốn hỗ trợ :
1- Vùng 1:
+ Đường huyện: Hỗ trợ xây dựng mặt đường 125 triệu đồng/1 Km.
+ Đường xã: Hỗ trợ mặt đường và công trình thoát nước: 50 triệu/1Km.
+ Đường thôn: Hỗ trợ 5 triệu đồng/1 Km.
2- Vùng 2:
+ Đường huyện: Hỗ trợ xây dựng mặt đường 155 triệu đồng/1 Km.
+ Đường xã: Hỗ trợ mặt đường: 70 triệu đồng/1Km
+ Đường thôn, bản: Hỗ trợ 6 triệu đồng/1 Km.
3- Vùng 3:
Cơ bản sẽ được đầu tư các công trình bằng dự án của Nhà nước; trường hợp các huyện huy động nguồn lực trên địa bàn phát triển giao thông sẽ được hỗ trợ theo mức sau:
+ Đường huyện: Hỗ trợ xây dựng phần mặt đường 180 triệu đồng/1 Km.
+ Đường xã: Hỗ trợ nền, mặt đường: 80 triệu đồng/1Km.
+ Đường thôn, bản: Nếu các địa phương nào huy động được nguồn lực để mở các tuyến đường mới, ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng các công trình thoát nước, kinh phí nổ mìn phá đá để mở đường; Hỗ trợ 7 triệu đồng/1Km kiên cố hoá mặt đường.
Điều 4- Quản lý đầu tư và xây dựng
- Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư các dự án trong phạm vi ngân sách của địa phương mình (Bao gồm cả khoản hỗ trợ từ ngân sách cấp trên) có mức vốn đầu tư dưới 03 tỷ đồng (Đối với cấp huyện) và dưới 01 tỷ đồng (Đối với cấp xã).
- Chỉ hỗ trợ đối với các dự án có đầy đủ thủ tục theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng (Về dự án đầu tư, TKKTTC, dự toán, giám sát chất lượng, nghiệm thu, thanh quyết toán).
- Việc tổ chức thực hiện các dự án xây dựng đường GTNT từ quỹ phát triển GTNT kể cả nguồn kinh phí hỗ trợ phải tuân theo quy định về xây dựng quỹ phát triển đường GTNT tại Quyết định 1177/2002/QĐ-UB ngày 18/4/2002 của UBND tỉnh và hướng dẫn số 807/TCVG/NSHX ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Sở Tài chính Vật giá.
- Các công trình đường huyện do huyện làm chủ đầu tư, đường xã do xã làm chủ đầu tư, đường thôn, bản do cộng đồng dân cư tự quản xây dựng và quản lý; Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan tư vấn chuyên ngành lập và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Công tác quản lý bảo trì: Sau khi xây dựng xong phải quản lý bảo trì. Đường đi qua địa phương nào giao cho địa phương đó quản lý. Vốn cho công tác quản lý bảo trì do địa phương đảm nhiệm.
- Giao Sở GTVT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện dự án; Đề xuất UBND tỉnh cấp vốn hỗ trợ cho các địa phương theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư thực hiện việc quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích và đúng theo các quy định hiện hành.
Điều 5- Tổ chức thực hiện:
- Trên cơ sở nguồn ngân sách bố trí cho nhiệm vụ phát triển GTNT hàng năm, Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Sở Kế hoạch, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh giao chỉ tiêu kiên cố hoá mặt đường để các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
- Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan hướng dẫn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có ý kiến bằng văn bản thông qua Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
- 1Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 2532/2008/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2008 – 2012
- 4Chỉ thị 01/2001/CT.UBNDT về tập trung đẩy mạnh vận động nhân dân làm thủy lợi - giao thông nông thôn do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị định 24/1999/NĐ-CP về Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn
- 2Nghị định 167/1999/NĐ-CP về việc tổ chức quản lý đường bộ
- 3Thông tư 79/2001/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính để thực hiện các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 1177/2002/QĐ-UB về xây dựng quỹ phát triển đường giao thông nông thôn 2002- 2005 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Chỉ thị 01/2001/CT.UBNDT về tập trung đẩy mạnh vận động nhân dân làm thủy lợi - giao thông nông thôn do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 432/2005/QĐ-UB về cơ chế khuyến khích phát triển đường giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn năm 2005 đến năm 2009
- Số hiệu: 432/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra