- 1Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4319/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 27 tháng 11 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định thủ tục thực hiện một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 469/TTr-SKHCN ngày 21/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4319/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh)
1.1. Mục tiêu chung:
Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
Hỗ trợ phát triển 50 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
Hỗ trợ phát triển 20 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2.1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.
2.2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
b) Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam;
c) Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
3.1. Công tác thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, thông tin truyền thông về Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia và của tỉnh;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu cổng thông tin điện tử về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia nhằm cung cấp thông tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; các hoạt động khác hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3.3. Đầu tư xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tại Sở Khoa học và Công nghệ và Trường Đại học Quảng Bình phục vụ hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
b) Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước về khoa học và công nghệ hằng năm cho các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3.4. Kết nối hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo với Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật
a) Tổ chức các cuộc thi về ý tưởng, dự án nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
b) Tổ chức các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và kết nối các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo với Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật.
3.5. Chính sách hỗ trợ các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được hưởng các chính sách hỗ trợ của tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 23 tháng 06 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2020.
b) Các nội dung khác về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, trong khi chờ ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới, UBND tỉnh sẽ xem xét phê duyệt trong từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính;
3.6. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Nghiên cứu, đề xuất ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết để thúc đẩy môi trường khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Nguồn ngân sách địa phương: Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ và nguồn ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
b) Hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thông qua Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”.
c) Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trong nước, nước ngoài.
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết để thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
b) Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện hàng năm về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt;
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thực hiện Kế hoạch;
5.2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí Ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trung hạn và hàng năm để triển khai thực hiện kế hoạch.
5.4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn công tác thông tin tuyên truyền trên báo chí, trên các phương tiện thông tin đại chúng về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
5.5. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị, đề xuất (nếu có) về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định./.
- 1Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
- 2Kế hoạch 564/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 9025/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025”
- 1Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
- 7Kế hoạch 564/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 9025/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025”
Quyết định 4319/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025
- Số hiệu: 4319/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết