Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 431/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 23 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

ỦY BAN NHÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023; Công điện số 123/CĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023; Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương; Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 07 tháng 04 năm 2023 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2);Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (đợt 1); Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2).

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 147/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:

1. Nội dung điều chỉnh đối với vốn cân đối theo tiêu chí

1.1. Điều chỉnh giảm 102.984 triệu đồng cho 04 dự án, gồm:

(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu đồng (từ 35.000 triệu đồng còn 28.500 triệu đồng).

(2) Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 76.384 triệu đồng (giảm 76.384 triệu đồng).

(3) Dự án Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 2.210 triệu đồng (từ 21.000 triệu đồng còn 18.790 triệu đồng).

(4) Dự án Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (giảm 17.890 triệu đồng).

1.2. Điều chỉnh tăng 102.984 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giải đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Tăng 7.500 triệu đồng.

(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.000 triệu đồng.

(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu đồng.

(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.

(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.

(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.

(7) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.

(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban quản lý rừng phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.

(9) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.

2. Nội dung điều chỉnh đối với nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư:

Điều chỉnh giảm 108.068 triệu đồng cho 09 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giải đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Giảm 7.500 triệu đồng (giảm 7.500 triệu đồng).

(2) Dự án Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (giảm 10.000 triệu đồng).

(3) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 20.000 triệu đồng (giảm từ 61.522 triệu đồng còn 41.522 triệu đồng).

(4) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu đồng (giảm từ 24.000 triệu đồng còn 11.000 triệu đồng).

(5) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (giảm 21.314 triệu đồng).

(6) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).

(7) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).

(8) Dự án Hạt kiểm lâm huyện Đak Đoa: Giảm 3.820 triệu đồng (giảm 3.820 triệu đồng).

(9) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (giảm từ 11.400 còn 3.675 triệu đồng).

(10) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023: Giảm 10.709 (giảm từ 45.000 triệu đồng còn 34.291 triệu đồng).

(Kèm theo Biểu 01)

Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch điều chỉnh này, các chủ đầu tư dự án khẩn trương triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn Phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Kiểm toán nhà nước khu vực XII;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, CNXD, NL, KGVX, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Quế

 

Biểu 1

CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Mã số dự án đầu tư

Mã ngành kinh tế (loài, khoản)

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Điều chỉnh giảm vốn

Điều chỉnh tăng vốn

Kế hoạch năm 2023 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Lý do điều chỉnh

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

A

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

 

 

 

 

150,274

150,274

102,984

102,984

150,274

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

 

150,274

150,274

102,984

0

47,290

 

 

(1)

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai

Gia Lai

7933060

332

2022-2024

370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ-SKHĐT ngày 03/7/2021; 1081/QĐ- UBND ngày 05/12/2021

70,000

70,000

35,000

35,000

6,500

 

28,500

Sở Tài nguyên và Môi trường

Dự án hoàn thành dư vốn

(2)

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo nút giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7909196

292

2022-2024

401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ- BQLDA ngày 28/6/2021; 194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022

120,000

120,000

76,384

76,384

76,384

 

0

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Dự án ứng vốn từ quỹ phát triển đất để thực hiện; năm 2024 bố trí hoàn ứng

2

Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai

Ayun Pa

7913802

292

2022-2024

386/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 85/QĐ-UBND ngày 30/6/2021; 1090/QĐ- UBND ngày 08/12/2021

130,000

130,000

21,000

21,000

2,210

 

18,790

UBND thị xã Ayun Pa

Dự án không sử dụng hết vốn năm 2023

(3)

Truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình

Pleiku

7964067

201

2023

352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021

18,000

18,000

17,890

17,890

17,890

 

0

Đài phát thanh và truyền hình

Dự án dừng thực hiện

II

Các dự án điều chỉnh tăng vốn

 

 

 

 

 

361,650

361,650

0

0

0

102,984

102,984

 

 

(1)

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai

7004686

011

2022-2025

80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày 21/3/2021

51,650

51,650

 

 

 

7,500

7,500

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(2).

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

2021-2023

317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124,000

124,000

 

 

 

20,000

20,000

UBND thành phố Pleiku

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

2

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

Đức Cơ

7894833

292

2021-2023

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021;588/QĐ- UBND ngày 05/11/2022

59,000

59,000

 

 

 

13,000

13,000

UBND huyện Đức Cơ

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

3

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

2021-2023

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

55,000

55,000

 

 

 

20,150

20,150

UBND huyện Kbang

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

4

Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

2021-2023

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30,000

30,000

 

 

 

6,900

6,900

UBND huyện Chư Sê

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

5

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

2021-2023

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ- UBND ngày 22/11/2022

30,000

30,000

 

 

 

7,000

7,000

UBND huyện Ia Pa

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

6

Đường giao thông huyện Chư Păh

Chư Păh

7901775

292

2021-2024

332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày 29/5/2022

90,000

90,000

 

 

 

10,000

10,000

UBND huyện Chư Păh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(3).

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở làm việc các ban quản lý rừng phòng hộ

Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa

7909211

341

2022-2023

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ- BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12,000

12,000

 

 

 

7,725

7,725

BQL các dự án ĐT XD tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(4).

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Vốn đối ứng chương trình nông thôn mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,709

10,709

 

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

B

Vốn tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

198,556

198,556

108,068

0

90,488

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

 

198,556

198,556

108,068

-

90,488

 

 

(1).

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai

7004686

011

2022-2025

80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2021

51,650

51,650

7,500

7,500

7,500

 

0

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(2).

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai

An Khê

7902699

292

2021-2023

335/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 491/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 622/QĐ- UBND ngày 17/11/2022

30,000

30,000

10,000

10,000

10,000

 

0

UBND thị xã An Khê

Giảm vốn do chưa có khối lượng hoàn ứng vốn năm 2022

2

Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

2021-2023

317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124,000

124,000

61,522

61,522

20,000

 

41,522

UBND thành phố Pleiku

 

3

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

Đức Cơ

7894833

292

2021-2023

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021;588/QĐ- UBND ngày 05/11/2022

59,000

59,000

24,000

24,000

13,000

 

11,000

UBND huyện Đức Cơ

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

4

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

2021-2023

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

55,000

55,000

21,314

21,314

21,314

 

0

UBND huyện Kbang

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

5

Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

2021-2023

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30,000

30,000

7,000

7,000

7,000

 

0

UBND huyện Chư Sê

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

6

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

2021-2023

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ- UBND ngày 22/11/2022

30,000

30,000

7,000

7,000

7,000

 

0

UBND huyện Ia Pa

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(3).

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạt kiểm lâm huyện Đak Đoa

Đak Đoa

7909197

341

2022-2023

383/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 275/QĐ- BQLDA ngày 25/6/2021; 257/QĐ-SKHĐT ngày 06/12/2021; 186/QĐ- SKHĐT ngày 14/11/2022

4,000

4,000

3,820

3,820

3,820

 

0

BQL các dự án ĐT XD tỉnh

Điều chỉnh giảm vốn do hụt thu và dự án chưa GPMB

1

Trụ sở làm việc các ban quản lý rừng phòng hộ

Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa

7909211

341

2022-2023

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ- BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12,000

12,000

11,400

11,400

7,725

 

3,675

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Giảm 4 tỷ đồng tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và giảm 3,675 tỷ đồng do giảm 01 hạng mục chưa triển khai

(4).

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

45,000

45,000

10,709

 

34,291

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí