Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 43/2025/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH ÁP DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô (lắp động cơ cháy cưỡng bức và cháy do nén) tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm định, sử dụng xe ô tô (lắp động cơ cháy cưỡng bức và cháy do nén) tham gia giao thông đường bộ ở Việt Nam.
2. Quyết định này không áp dụng đối với:
a) Xe ô tô đăng ký ở nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch;
b) Xe ô tô thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Mức khí thải (gồm: Mức 1, Mức 2, Mức 3, Mức 4, Mức 5) là các mức khí thải đối với xe ô tô quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô tham gia giao thông đường bộ do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành.
Điều 4. Lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô tham gia giao thông đường bộ
1. Xe ô tô sản xuất trước năm 1999 áp dụng Mức 1 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Xe ô tô sản xuất từ năm 1999 đến hết năm 2016 áp dụng Mức 2 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Xe ô tô sản xuất từ năm 2017 đến hết năm 2021 áp dụng Mức 3 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Đối với xe ô tô sản xuất từ năm 2017 đến hết năm 2021 tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Mức 4 từ ngày 01 tháng 01 năm 2027.
4. Xe ô tô sản xuất từ năm 2022 áp dụng Mức 4 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; áp dụng Mức 5 từ ngày 01 tháng 01 năm 2032.
Đối với xe ô tô sản xuất từ năm 2022 tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Mức 5 từ ngày 01 tháng 01 năm 2028.
5. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2029, xe ô tô tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đáp ứng quy định về khí thải từ Mức 2 trở lên.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn tổ chức thực hiện lộ trình này;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế, tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các quy định nâng cao mức tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ công bố lộ trình tiếp theo.
2. Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức việc kiểm tra, chứng nhận, quy định dấu hiệu nhận biết xe ô tô đáp ứng các mức quy chuẩn khí thải quy định tại Quyết định này; giám sát các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thực hiện kiểm định khí thải xe ô tô tuân thủ Quyết định này trong kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan bảo đảm sản xuất, nhập khẩu và cung ứng nhiên liệu sử dụng cho xe cơ giới có chất lượng theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, lộ trình áp dụng các mức khí thải quy định tại Quyết định này.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhiên liệu để sửa đổi, bổ sung phù hợp với lộ trình áp dụng các mức khí thải quy định tại Quyết định này;
b) Rà soát các quy định về việc công nhận, chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí thải theo quy định của pháp luật về đo lường để sửa đổi, bổ sung phù hợp với lộ trình áp dụng các mức khí thải quy định tại Quyết định này.
5. Bộ Tài chính chủ trì, đề xuất chính sách về thuế, phí, hỗ trợ tài chính để khuyến khích người sử dụng thay thế, chuyển đổi sang phương tiện thân thiện hơn đối với môi trường.
6. Bộ Công an tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ của xe ô tô theo các mức khí thải tương ứng tại Quyết định này; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Xây dựng trong việc triển khai thực hiện Quyết định này.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nhiên liệu khi lưu hành trên thị trường;
b) Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu công tác bảo vệ môi trường tại địa phương, trong trường hợp cần thiết có thể quy định lộ trình áp dụng mức khí thải tại vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải của địa phương theo hướng nghiêm ngặt hơn quy định tại Quyết định này, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2026.
2. Các xe ô tô đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực được tiếp tục lưu hành đến kỳ đăng kiểm kế tiếp mới phải áp dụng theo lộ trình về khí thải quy định tại Quyết định này.
3. Các kiểu loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp theo giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 cho đến thời điểm hết hiệu lực của giấy chứng nhận và xe ô tô sản xuất, lắp ráp mới từ xe ô tô sát xi có buồng lái đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được áp dụng mức khí thải như xe ô tô sản xuất từ năm 2017 đến hết năm 2021.
4. Bãi bỏ Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 16/2019/QĐ-TTg quy định về lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 06/2025/TT-BNNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Quyết định 43/2025/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 43/2025/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2025
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
