Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2024/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 423/TTr-STNMT ngày 03 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau:
1. Dự toán kinh phí thực hiện xây dựng bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
2. Dự toán kinh phí thực hiện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
3. Dự toán kinh phí định giá đất cụ thể theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 31 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập dự toán ngân sách nhà nước để tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất, tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan lập dự toán ngân sách nhà nước kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể.
Điều 3. Quy định sử dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Các nội dung không có trong định mức gồm: chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu,...) được tính theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động, định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức lao động: là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
- Định biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
- Công lao động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.
Công đơn: là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
b) Định mức vật tư và thiết bị.
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau: Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
- Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
- Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
1. Định mức lao động, định mức vật tư và thiết bị khi xây dựng bảng giá đất theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất được tính cho trung bình 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; 132 điểm điều tra, 6.600 phiếu điều tra. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 6.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp.
Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
1. Định mức lao động, định mức vật tư và thiết bị khi điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được tính cho trung bình 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với số đơn vị hành chính cấp huyện, số đơn vị hành chính cấp xã, số phiếu điều tra và số lượng loại đất.
3. Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư theo mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
Định mức tính cho thừa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này để điều chỉnh.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
Định mức tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này để điều chỉnh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Căn cứ Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà theo quy định pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
1. Định mức lao động
Bảng 01
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Xác định loại xã, loại đô thị | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 2,00 |
|
1.2 | Xác định khu vực | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 2,00 |
|
1.3 | Xác định vị trí đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 8,00 |
|
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | 4,00 |
|
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
2.1 | Điều tra thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 1KS3 | 123,00 |
|
2.2 | Điều tra khảo sát thu thập thông tin về giá đất để thực hiện xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
| 1.025,00 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 1KS3 | 123,00 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 1KS3 | 62,00 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 1KS3 | 62,00 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 1KS3 | 185,00 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh |
|
|
|
3.1 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 45,00 |
|
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 27,00 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị |
|
|
|
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 16,00 |
|
4.2 | Phân tích đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 8,00 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
5.1.5 | Bảng giá đất làm muối | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
5.1.6 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 16,00 |
|
5.1.7 | Bảng giá đất ở tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 25,00 |
|
5.1.8 | Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10,00 |
|
5.1.9 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 13,00 |
|
5.1.10 | Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 13,00 |
|
5.1.11 | Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10,00 |
|
5.1.12 | Bảng giá đất trong khu công nghệ cao | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10,00 |
|
5.1.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai (nếu có) | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10,00 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20,00 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20,00 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10,00 |
|
7 | In , sao lưu trữ , phát hành bảng giá đất | 1KTV4 | 5,00 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 01 tính cho 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; 132 điểm điều tra, 6.600 phiếu điều tra. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 6.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 01.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 02
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1,042,40 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 1.042,40 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 260,60 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 26,06 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 65,15 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 2.000,00 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 2.000,00 |
8 | Tất | Đôi | 6 |
| 2.000,00 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 2.000,00 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 2.000,00 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 1.042,40 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 416,96 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 390,90 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 600,00 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 2.000,00 |
16 | Ba lô | Cái | 24 |
| 2.000,00 |
17 | Thước nhựa 4 0 cm | Cái | 24 | 521,20 |
|
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 52,12 | 100,00 |
19 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 1.042,40 |
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 521,20 |
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 651,50 |
|
22 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 39,09 |
|
23 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 187,63 |
|
24 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 162,88 |
|
25 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 260,60 |
|
26 | Điện năng | kW |
| 741,54 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 02 tính cho 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; 132 điểm điều tra, 6.600 phiếu điều tra. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 6.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp của Bảng 02.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 03
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 2,58 |
|
2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | 50,76 | 100,00 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 11,28 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
| 100,00 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 11,28 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 5,64 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 5,64 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 16,92 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh | 13,92 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị | 4,75 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất | 26,10 |
|
5.1 | Xây dựng bảng giá đất | 19,78 |
|
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | 0,79 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | 0,79 |
|
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | 0,79 |
|
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,79 |
|
5.1.5 | Bảng giá đất làm muối | 0,79 |
|
5.1.6 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | 0,79 |
|
5.1.7 | Bảng giá đất ở tại đô thị | 3,16 |
|
5.1.8 | Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | 1,58 |
|
5.1.9 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ | 2,38 |
|
5.1.10 | Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 2,38 |
|
5.1.11 | Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 2,38 |
|
5.1.12 | Bảng giá đất trong khu công nghệ cao | 2,38 |
|
5.1.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai (nếu có) | 0.78 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | 3,16 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | 3,16 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 1,58 |
|
7 | Tổ chức thẩm định, phát hành Bảng giá đất | 0,31 |
|
| Tổng | 100,00 | 100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 04
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 84,70 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 195,45 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 97,73 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 39,09 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 39,09 | 200,00 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 65,15 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 125,00 |
8 | Điện năng | kW |
| 557,52 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 04 tính cho 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; 132 điểm điều tra, 6.600 phiếu điều tra. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 6.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp của Bảng 04.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 03.
c) Vật liệu
Bảng 05
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 25,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 40,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 12,00 | 11,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 37,00 | 33,00 |
5 | Bút xóa | Chiếc | 40,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 39,00 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 30,00 | 15,00 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 3,10 |
|
9 | Mực phô tô | Hộp | 8,00 |
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 12,00 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 38,00 | 33,00 |
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 15,00 | 22,00 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 17,00 | 22,00 |
14 | Giấy A4 | Gram | 40,00 | 10,00 |
15 | Giấy A3 | Gram | 10,00 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 30,00 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 25,00 |
|
18 | Túi Ny lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 22,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 03./.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
1. Định mức lao động
Bảng 01
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Xác định loại xã, loại đô thị | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 2,00 |
|
1.2 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | 2,00 |
|
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường ; yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
2.1 | Điều tra thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 1KS3 | 16,00 |
|
2.2 | Điều tra khảo sát thu thập thông tin về giá đất để thực hiện xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
| 137,00 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 1KS3 | 16,00 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 1KS3 | 8,00 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 1KS3 | 8,00 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 1KS3 | 25,00 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh |
|
|
|
3.1 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 8,00 |
|
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5,00 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị |
|
|
|
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
4.2 | Phân tích đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
| 2,00 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1 | Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1.1 | Bảng giá đất điều chỉnh của 1 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 2,00 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất điều chỉnh của 1 loại đất thuộc đất phi nông nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 8,00 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
|
7 | In, sao lưu trữ, phát hành bảng giá đất | 1KTV4 | 2,00 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 01 tính trung bình cho 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện điều chỉnh như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 01.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 01.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 01.
4. Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1. của Bảng 01; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2. của Bảng 01.
5. Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 02
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 162,40 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 162,40 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 40,60 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 4,06 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 10,15 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 266,67 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 266,67 |
8 | Tất | Đôi | 6 |
| 266,67 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 266,67 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 266,67 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 162,40 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 64,96 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 60,90 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 80,00 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 266,67 |
16 | Ba lô | Cái | 24 |
| 266,67 |
17 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 81,20 |
|
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 8,12 | 13,33 |
19 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 162,40 |
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 81,20 |
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 101,50 |
|
22 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 6,09 |
|
23 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 3,05 |
|
24 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 25,38 |
|
25 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 20,30 |
|
26 | Điện năng | kW |
| 72,15 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 02 tính cho 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) khi tính mức cho trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 03
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 3,52 |
|
2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin | 43,48 | 100,00 |
2.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 9,66 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn |
| 100,00 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 9,66 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 4,83 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 4,83 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 14,50 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh | 16,26 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị | 8,13 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh | 22,36 |
|
5.1 | Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh | 7,11 |
|
5.1.1 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp | 2,03 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp | 5,08 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) | 5,08 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh | 10,17 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh | 5,08 |
|
7 | Tổ chức thẩm định, phát hành Bảng giá đất | 1,17 |
|
| Tổng | 100,00 | 100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 04
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 13,20 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 30,45 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 15,23 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 6,09 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 40,23 | 66,67 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 67,05 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 83,33 |
8 | Điện năng | kW |
| 173,28 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 04 tính cho 9 đơn vị hành chính cấp huyện, 132 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) khi tính mức cho trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng 03.
c) Vật liệu
Bảng 05
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 2,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 4,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 3,00 | 3,00 |
5 | Bút xóa | Chiếc | 4,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 4,00 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 3,00 | 2,00 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,30 |
|
9 | Mực phô tô | Hộp | 1,00 |
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 2,00 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 8,00 | 6,00 |
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 2,00 | 2,00 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2,00 | 2,00 |
14 | Giấy A4 | Gram | 4,00 | 1,00 |
15 | Giấy A3 | Gram | 1,00 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 3,00 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 3,00 |
|
18 | Túi Ny lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 3,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng 03./.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
1. Định mức lao động
Bảng 01
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,00 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
2.2 | Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
| 10,00 |
| 12,00 |
| 8,00 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
|
2.4 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 6,00 |
| 8,00 |
| 4,00 |
|
3.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 3,00 |
| 4,00 |
| 2,00 |
|
3.3 | Xây dựng Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
3.4 | Xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
3.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
4 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 01 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 Phụ lục IV để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 01.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 01
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng.
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
b) Các mục còn lại của Bảng 01 nhân với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 01
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm.
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Các mục còn lại của Bảng 01 nhân với hệ số K=1,3.
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 01.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 01.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 02
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 15,00 |
| 16,60 |
| 13,40 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30,00 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 22,50 |
| 24,90 |
| 20,10 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 6,72 |
| 4,80 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
16 | Thước nhựa 40cm | Cái | 24 | 30,00 | 9,60 | 33,20 | 11,20 | 26,80 | 8,00 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,00 | 1,92 | 3,32 | 2,24 | 2,68 | 1,60 |
18 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 37,50 | 4,80 | 41,50 | 5,60 | 33,50 | 4,00 |
20 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
21 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 30,00 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
22 | Điện năng | kW |
| 7,56 |
| 8,37 |
| 6,75 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 02 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 03
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 8,51 |
| 7,68 |
| 9,54 |
|
2 | Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 29,81 | 100,00 | 29,34 | 100,00 | 30,39 | 100,00 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 51,49 |
| 53,79 |
| 48,63 |
|
4 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 8,13 |
| 7,33 |
| 9,12 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 2,06 |
| 1,86 |
| 2,32 |
|
| Tổng | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 04
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 4,88 |
| 5,40 |
| 4,36 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 11,25 |
| 12,45 |
| 10,05 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 5,63 |
| 6,23 |
| 5,03 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,25 | 4,80 | 2,49 | 5,60 | 2,01 | 4,00 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
9 | Điện năng | kW |
| 32,09 |
| 35,51 |
| 28,67 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 04 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 03.
c) Vật liệu
Bảng 05
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực phô tô | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 03.
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 06
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,00 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
1.4 | Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) |
| 12,00 |
| 15,00 |
| 10,00 |
2.2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 3,00 |
| 4,00 |
| 2,00 |
|
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 3,00 |
| 4,00 |
| 2,00 |
|
3.2 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 8,00 |
| 10,00 |
| 6,00 |
|
4.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 06 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 06.
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 06: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 Phụ lục IV để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 06, các mục còn lại của Bảng 06 nhân với hệ số K=1,3.
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 06: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 07
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 17,60 |
| 20,80 |
| 14,40 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 35,20 |
| 41,60 |
| 28,80 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 4,40 |
| 5,20 |
| 3,60 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 26,40 |
| 31,20 |
| 21,60 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 7,20 |
| 4,80 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
16 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 35,20 | 9,60 | 41,60 | 12,00 | 28,80 | 8,00 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,52 | 1,92 | 4,16 | 2,40 | 2,88 | 1,60 |
18 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 44,00 | 4,80 | 52,00 | 6,00 | 36,00 | 4,00 |
20 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
|
21 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 8,80 |
| 10,40 |
| 7,20 |
|
22 | Điện năng | kW |
| 6,10 |
| 7,21 |
| 4,99 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 07 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 08
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 10,34 |
| 8,73 |
| 12,69 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 18,50 | 100,00 | 17,57 | 100,00 | 19,87 | 100,00 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 16,19 |
| 17,57 |
| 14,19 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 27,76 |
| 29,28 |
| 25,54 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 18,50 |
| 19,52 |
| 17,03 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 6,94 |
| 5,86 |
| 8,51 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1,77 |
| 1,47 |
| 2,17 |
|
| Tổng | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 9
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 5,72 |
| 6,76 |
| 4,68 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 13,20 |
| 15,60 |
| 10,80 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 6,60 |
| 7,80 |
| 5,40 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,64 | 1,92 | 3,12 | 2,40 | 2,16 | 1,60 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 4,40 |
| 5,20 |
| 3,60 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
9 | Điện năng | kW |
| 36,27 |
| 42,86 |
| 29,67 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 09 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 08.
c) Vật liệu
Bảng 10
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho khu vực định giá đất trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực photocopy | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Ny lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 08./.
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
1. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Diện tích (ha) | Khu vực | |
Xã | Thị trấn, phường | |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,60 | 1,70 |
10 | 2,00 | 2,10 |
30 | 2,60 | 2,70 |
50 | 3,20 | 3,30 |
100 | 4,00 | 4,10 |
300 | 4,80 | 4,90 |
≥ 500 | 5,80 | 5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Diện tích (ha) | Khu vực | |
Xã | Thị trấn, phường | |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,60 | 0,70 |
0,5 | 0,70 | 0,80 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,10 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,80 | 1,90 |
30 | 2,20 | 2,30 |
50 | 2,80 | 2,90 |
100 | 3,40 | 3,50 |
300 | 4,00 | 4,10 |
≥ 500 | 4,80 | 4,90 |
2. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Diện tích (ha) | Khu vực | |
Xã | Thị trấn, phường | |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,60 | 1,70 |
30 | 1,80 | 1,90 |
50 | 2,00 | 2,10 |
100 | 2,20 | 2,30 |
300 | 2,40 | 2,50 |
500 | 2,60 | 2,70 |
1.000 | 2,80 | 2,90 |
3.000 | 3,00 | 3,10 |
≥ 5.000 | 3,20 | 3,30 |
Ghi chú:
1. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất./.
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 43/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra