ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2021/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC ĐỘ BUỘC KHÔI PHỤC LẠI TÌNH TRẠNG BAN ĐẦU CỦA ĐẤT TRƯỚC KHI VI PHẠM ĐỐI VỚI CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy định này quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm thuộc biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, khoản 2 Điều 13, khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (viết tắt là Nghị định số 91/2019/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định.
QUY ĐỊNH MỨC ĐỘ KHÔI PHỤC LẠI TÌNH TRẠNG BAN ĐẦU CỦA ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Buộc thu hoạch thủy sản, hoa màu trên đất; tháo dỡ, đưa ra khỏi đất tất cả các công trình đã xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất.
2. Buộc khôi phục mặt bằng đất đảm bảo sử dụng đất vào mục đích trồng lúa.
1. Buộc thu hoạch thủy sản, hoa màu trên đất; tháo dỡ, đưa ra khỏi đất tất cả các công trình đã xây dựng, cây trồng khác trên đất.
2. Buộc khôi phục mặt bằng đất đảm bảo sử dụng đất vào mục đích đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
1. Buộc thu hoạch thủy sản; tháo dỡ, đưa ra khỏi đất tất cả các công trình xây dựng và các tài sản khác trên đất.
2. Buộc khôi phục lại mặt bằng đất, đảm bảo sử dụng đất vào mục đích vào trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất phi nông nghiệp khác.
Buộc tháo dỡ, đưa ra khỏi đất tất cả các công trình xây dựng trên đất và khôi phục mặt bằng đất đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định.
1. Buộc thu hoạch thủy sản, hoa màu trên đất; tháo dỡ, đưa ra khỏi đất tất cả các công trình xây dựng, cây trồng và các tài sản khác trên đất.
2. Buộc khôi phục mặt bằng đất đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định.
Điều 8. Hành vi hủy hoại đất quy định tại Điều 15 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP
1. Trường hợp làm biến dạng địa hình, buộc đối tượng vi phạm san lấp hoặc nâng cao mặt bằng đất tương đương với độ cao của các thửa đất liền kề, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định.
2. Trường hợp làm suy giảm chất lượng đất, buộc người vi phạm cải tạo đất để khôi phục lại các điều kiện để đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định.
1. Buộc tháo dỡ tường, hàng rào và các công trình khác gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác; đưa ra khỏi đất tất cả các loại vật liệu xây dựng, các loại chất thải, chất độc hại hoặc các vật khác dùng để gây cản trở hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.
2. Trường hợp chất thải, chất độc hại làm suy giảm chất lượng đất, buộc người vi phạm cải tạo đất, khôi phục lại các điều kiện để đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định.
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; người có thẩm quyền xử phạt và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có liên quan kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với hành vi vi phạm hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với hành vi vi phạm hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 43/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Vương Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực