Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
TỔ CHỨC LẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI VÀ TRUNG TÂM XÚC TIẾN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ THÀNH TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÀ XÚC TIẾN VIỆN TRỢ TRỰC THUỘC SỞ NGOẠI VỤ TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/06/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 458/TTr-SNV ngày 03/10/2017 về việc Tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức, biên chế và kinh phí hoạt động
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Ngoại vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc là người được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách đối với lãnh đạo Trung tâm thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ và các quy định hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Thông tin Đối ngoại;
c) Phòng Xúc tiến viện trợ và Dịch vụ đối ngoại.
3. Biên chế của Trung tâm là biên chế viên chức nằm trong tổng biên chế của Sở Ngoại vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kinh phí hoạt động của Trung tâm thực hiện quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm theo quy định tại Khoản 11, Điều 4 Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ về Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc, như sau: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, Giám đốc Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1431/1998/QĐ-UB về đổi tên Trung tâm dịch thuật Đà Nẵng thành Trung tâm phục vụ đối ngoại Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ vào Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội và tổ chức lại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 17/2024/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 1431/1998/QĐ-UB về đổi tên Trung tâm dịch thuật Đà Nẵng thành Trung tâm phục vụ đối ngoại Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ vào Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội và tổ chức lại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 43/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra