Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 112/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ 9 về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 935/TTr-STNMT ngày 16/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu và được áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019), kể từ ngày 01/01/2015.
Khi giá đất trên thị trường có biến động, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thu thập thông tin, xây dựng giá điều chỉnh, trình UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất điều chỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 2. Các nội dung khác chưa được quy định trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu, được thực hiện như sau:
1. Đối với giá các loại đất khác chưa được quy định trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu:
a) Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
b) Đất sản xuất nông nghiệp khác: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất sản xuất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
c) Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác: giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
d) Đất sử dụng vào mục đích công cộng: giá đất bằng 60% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
đ) Đất nghĩa trang, nghĩa địa: giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
e) Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản: giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.
f) Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.
2. Giá đất trong trường hợp đặc biệt
a) Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông hoặc tiếp giáp nhiều đoạn đường: giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đất tiếp giáp đoạn đường có giá đất cao nhất trong các đoạn đường đó.
b) Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ: tính một mức giá cho toàn bộ thửa đất, mức giá đất được xác định theo giá của vị trí có giá cao nhất của thửa đất, khu đất đó.
3. Giá đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố
Đất phi nông nghiệp thuộc khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố vào mỗi bên 100 m; đối với đất nông nghiệp được xác định theo đường địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố vào mỗi bên 200 m. Đất giáp ranh được xác định trọn thửa đất (Trường hợp thửa đất có phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất khu vực giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất cùng loại, cùng vị trí của hai đơn vị hành chính giáp ranh; Trường hợp thửa đất khu vực giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất cao hơn thì giá đất được xác định bằng giá đất được quy định tại đơn vị hành chính đó.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối có chiều rộng bề mặt từ 50 m trở lên thì không xếp loại đất giáp ranh.
4. Quy định về khu vực, vị trí
4.1. Đối với đất nông nghiệp:
a) Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện về yếu tố khoảng cách và lợi thế cho sản xuất nông nghiệp, cụ thể:
- Có ít nhất một yếu tố khoảng cách như sau:
+ Phần diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc gần khu dân cư trong giới hạn khoảng cách ≤ 500 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư);
+ Phần diện tích đất nông nghiệp trong chợ hoặc gần chợ trong giới hạn khoảng cách ≤ 1000 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của chợ);
+ Phần diện tích đất nông nghiệp cách mép ngoài cùng của vỉa hè, hành lang bảo vệ đường bộ hoặc mép đường giao thông (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 500 mét.
- Kết hợp với ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.
b) Vị trí 2:
- Phần diện tích đất không được quy định là vị trí 1, có khoảng cách đến vị trí 1 ≤ 500 mét và kết hợp với ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động
- Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 1 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 1.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
c) Vị trí 3:
- Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 2 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 2.
- Phần diện tích còn lại không được quy định là vị trí 1 hoặc vị trí 2.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.
4.2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Khu vực 1: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông nông thôn tại trung tâm xã hoặc cụm xã đến mét thứ 1000; Phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi, có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ đến mét thứ 1000 và được chia làm ba vị trí:
- Vị trí 1: Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của vỉa hè, chỉ giới đường giao thông hoặc mép ngoài cùng của đường giao thông nông thôn (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 40 m; phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp ≤ 40 m.
- Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của khu vực 1 không được quy định là vị trí 1 hoặc vị trí 2.
b) Khu vực 2: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp đường giao thông liên xã, liên thôn, bản đến mét thứ 1000; khu vực đất gần ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 đến mét thứ 1000 và được phân thành 02 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Phần diện tích đất cách ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 ≤ 40 m; Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của đường giao thông ≤ 40 m.
- Vị trí 2: Phần diện tích đất còn lại của khu vực 2 không được quy định là vị trí 1.
c) Khu vực 3: Phần diện tích đất phi nông nghiệp còn lại trên địa bàn xã không thuộc khu vực 1 hoặc khu vực 2.
Trường hợp thửa đất, khu đất có nhiều cách xác định khu vực, vị trí thì được xác định theo cách tính cho giá đất cao nhất.
4.3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Vị trí 1: Phần diện tích đất có vị trí cách đường, phố, tính từ chỉ giới quy hoạch hành lang an toàn giao thông ≤ 20 m;
b) Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 20) đến mét thứ 40; đất gần với đường ngõ, ngách ≤ 20 m (mặt đường ngõ, ngách có chiều rộng từ 3m trở lên, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, đi lại thuận tiện).
c) Vị trí 3: Phần diện tích đất phi nông nghiệp còn lại không được quy định là vị trí 1 hoặc vị trí 2.
Điều 3. Giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày kể ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 353/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng chu kỳ 5 năm 2015 - 2019
- 4Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 18/2006/QĐ-UBND phê duyệt giá đất trục đường Thanh Niên - Thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 33/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung giá đất Khu dân cư số 4 - Thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 21/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất trong bảng giá đất của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 31/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND
- 4Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Nghị quyết 353/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 7Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng chu kỳ 5 năm 2015 - 2019
- 8Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND thông qua giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 18/2006/QĐ-UBND phê duyệt giá đất trục đường Thanh Niên - Thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 33/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung giá đất Khu dân cư số 4 - Thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- Số hiệu: 43/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra