Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2010/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 07 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, mội cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng và các nội dung văn bản của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành trái với Quyết định này.
Điều 3.
1. Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ tại UBND phường, xã:
- Theo cơ chế một cửa đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực: hộ tịch; chứng thực; đất đai; xây dựng nhà ở.
- Theo cơ chế một cửa liên thông đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực: giáo dục; bảo trợ xã hội và chính sách đối với người có công.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
b) UBND quận, huyện và cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan.
d) Công dân, tổ chức liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
1. Tại UBND phường, xã
Công dân, tổ chức yêu cầu giải quyết hồ sơ (thuộc các lĩnh vực được quy định tại Quy định này) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận).
Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn để tổ thức, cá nhân thực hiện theo đúng quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ.
Đến thời gian hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận.
2. Tại UBND quận, huyện
Hồ sơ được quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện hoặc phòng chuyên môn nhận hồ sơ từ công chức phường, xã.
3. Những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết được quy định tại Quy định này đã được UBND phường, xã tiếp nhận nhưng không thể giải quyết do hồ sơ không hợp pháp, hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì phải trả lại cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; đồng thời kèm văn bản do lãnh đạo UBND phường, xã ký, trong đó có thông báo rõ lý do vì sao hồ sơ không thể giải quyết.
Nghiêm cấm việc trả lại hồ sơ mà không nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. UBND phường, xã không tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng phải có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cụ thể, chu đáo để công dân, tổ chức liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm có liên quan đến bản Quy định này thì UBND phường, xã, UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động điều chỉnh cho phù hợp.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong bản Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ theo quy định), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình giải quyết hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian sớm hơn so với mức quy định.
7. Nghiêm cấm UBND quận, huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện và UBND phường, xã:
a) Tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này.
b) Sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịch khác.
c) Yêu cầu Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (trừ trường hợp có văn bản pháp luật của cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết).
8. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại UBND phường, xã và UBND quận, huyện có trách nhiệm cung cấp và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ kê khai đầy đủ các loại mẫu đơn, tờ khai của thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
Điều 3. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch
1. Luật nuôi con nuôi ngày 17/6/2010.
2. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
3. Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
4. Thông tư số 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
5. Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Quy định về giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch
1. Khi giải quyết các hồ sơ đăng ký -hộ tịch, nếu công chức Tư pháp - Hộ tịch phường, xã không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
b) Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
2. Trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký việc nuôi con nuôi, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền (trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch chưa biết rõ về quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền thì có thể yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh).
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân khác đi khai sinh cho trẻ em.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi khai sinh phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan của người đi khai sinh về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.
Điều 6. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
1. Thành phần hồ sơ
- Biên bản trẻ em bị bỏ rơi (do UBND phường, xã hoặc Công an phường, xã nơi trẻ em bị bỏ rơi lập).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 7. Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan của người đi khai sinh về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 03 ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 8. Đăng ký khai sinh cho trẻ chết sơ sinh
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi đăng ký khai sinh phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế) nơi trẻ em sinh ra cấp;
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh tại ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở và có người làm chứng).
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc sinh.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc sinh tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì Tờ khai đăng ký lại việc sinh phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây về:
- Việc đã đăng ký khai sinh trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây.
- Trường hợp UBND phường, xã không có căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký khai sinh thì chỉ cần xác nhận về việc sổ đăng ký khai sinh của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác nhận về việc sổ đăng ký khai sinh không còn lưu trữ được thay cho xác nhận đương sự đã đăng ký khai sinh.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 10. Đăng ký khai sinh quá hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Người đi khai sinh phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế);
- Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
- Giấy cam đoan về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
b) Xuất trình:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Trong trường hợp, đã biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên... thì người đi khai sinh phải xuất trình các giấy tờ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định sau:
- Trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
- Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử. Trong trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ việc chết, thì không cần phải có xác nhận của người làm chứng.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc tử phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc tử.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc tử tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai tử trước đây thì Tờ khai đăng ký lại việc tử phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây về:
- Việc đã đăng ký khai tử tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây;
- Trường hợp UBND phường, xã không có căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký khai tử thì chỉ cần xác nhận về việc sổ đăng ký khai tử của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác nhận về việc sổ đăng ký khai tử không còn lưu trữ được thay cho xác nhận đương sự đã đăng ký khai tử.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký kết hôn.
b) Trong trường hợp đăng ký kết hôn tại phường, xã khác với nơi cư trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
c) Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
d) Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày.
Điều 14. Đăng ký lại việc kết hôn
1. Thành phần hồ sơ
a) Khi có yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn.
b) Trong trường hợp đăng ký lại việc kết hôn tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì Tờ khai phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký kết hôn về:
- Việc đã đăng ký kết hôn trước đây là đúng sự thật, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây;
- Trường hợp UBND phường, xã không có căn cứ để xác định được đương sự đã đăng ký kết hôn thì chỉ cần xác nhận về việc sổ đăng ký kết hôn của năm đó không còn lưu trữ. Việc xác nhận về việc sổ đăng ký kết hôn không còn lưu trữ được thay cho xác nhận đương sự đã đăng ký kết hôn.
c) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 15. Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Thành phần hồ sơ
a) Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
b) Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về trường hợp được tuyên bố là mất tích (đối với trường hợp mất tích).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử người giám hộ.
Giấy cử người giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử người giám hộ.
b) Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại UBND phường, xã nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.
c) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được giám hộ: Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 17. Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ.
b) Quyết định cộng nhận việc giám hộ đã được cấp trước đây.
c) Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
d) Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
đ) Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 18. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai.
Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 19. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
b) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
c) Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 20. Đăng ký bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch.
b) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch.
c) Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 21. Đăng ký điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác phải ghi vào Tờ khai và xuất trình giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:
a) Bản chính giấy khai sinh;
b) Các giấy tờ khác làm cơ sở cho việc điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội dung không liên quan đến giấy khai sinh.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 22. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch phải ghi vào tờ khai hoặc có thể gửi văn bản đề nghị qua đường bưu điện yêu cầu UBND phường, xã nơi lưu trữ sổ hộ tịch để thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 23. Đăng ký việc nuôi con nuôi
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế đảm bảo việc nhận nuôi con nuôi do UBND phường, xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trừ trường hợp nhận nuôi con nuôi có mối quan hệ thân thích).
b) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- 02 ảnh toàn thân (nhìn thẳng chụp) không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi (nếu là trẻ bị bỏ rơi);
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ đã chết đối với trẻ em mồ côi;
- Quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ bị mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Điều 24. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
1. Thành phần hồ sơ
a) Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Trong trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây, thì Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi về:
- Việc đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đã cấp hợp lệ trước đây;
- Hiện nay không còn lưu Sổ đăng ký nuôi con nuôi liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.
b) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 25. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về hộ tịch
a) Thực hiện theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 27. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng thực
1. Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
2. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
3. Thông tư số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
4. Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
5. Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
6. Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
7. Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện.
Điều 28. Đăng ký xác nhận lý lịch
1. Thành phần hồ sơ
a) Sơ yếu lý lịch;
b) Xuất trình sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 01 buổi làm việc.
Điều 29. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Bản chính;
- Bản photo cần chứng thực.
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao với số lượng lớn thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào đó.
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi (hoặc ngày) tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực chữ ký thì thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm nhưng không được quá 02 ngày.
1. Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an làm giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Bản di chúc;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản được nêu trong di chúc (trường hợp tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe dọa thì không nhất thiết phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản nhưng phải ghi rõ trong văn bản chứng thực).
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu việc chứng thực di chúc; không chứng thực di chúc thông qua người khác. Trường hợp người lập di chúc bị bệnh nặng hoặc vì một lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở UBND phường, xã thì việc chứng thực được thực hiện tại nơi có mặt của người lập di chúc.
2. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chứng thực di chúc có nội dung phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 32. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an làm giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Văn bản từ chối nhận di sản (có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác).
- Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật);
- Di chúc được lập theo đúng quy định của pháp luật (trường hợp thừa kế theo di chúc).
2. Thời hạn giải quyết
Thực hiện ngay trong buổi (hoặc ngày) tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có nội dung phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Đối với trường hợp di sản thừa kế liên quan đến bất động sản thì UBND phường, xã có thẩm quyền chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người sử dụng đất đã chết mà đất, tài sản gắn liền với đất để lại thừa kế không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật đất đai.
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
a) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế.
b) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
c) Các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Một số giấy tờ thường gặp:
- Chứng minh quan hệ cha mẹ với con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận cha, mẹ, con, hộ khẩu...;
- Chứng minh quan hệ vợ chồng: Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu...
- Cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật trừ trường hợp không thể biết còn có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật
d) Văn bản khai nhận di sản thừa kế (trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế).
đ) Tờ khai di sản thừa kế (trong trường hợp chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế) và các giấy tờ:
- Bản di chúc hợp pháp (nếu người chết có lập di chúc);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy thỏa thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 32 ngày (kể cả thời gian niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản khai nhận di sản là 30 ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản, nếu không có nơi thường trú thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm trú của người đó thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi có bất động sản là tài sản thừa kế).
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác của người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện; tùy theo từng trường hợp đại diện, nộp các giấy tờ chứng minh như sau:
- Cha, mẹ đại diện cho con chưa thành niên: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy khai sinh;
- Người giám hộ đại diện cho người được giám hộ: Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Đối với người hạn chế năng lực hành vi dân sự: Bản sao Bản án của Tòa án chỉ định người đại diện;
- Đối với bất động sản của hộ gia đình: Văn bản ủy quyền của các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình.
b) Bản sao Giấy chứng nhận về bất động sản.
c) Hợp đồng, văn bản về bất động sản.
d) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a, b và c khoản này, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền được mua bất động sản theo quy đinh tại Điều 121, Luật Đất đai 2003.
- Trường hợp bên giao kết hợp đồng, văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư cách pháp nhân;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân, hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo pháp luật) hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo ủy quyền).
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phải có Điều lệ công ty hoặc Biên bản của Hội đồng quản trị hoặc Nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người đại diện ký kết hợp đồng.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện ký kết hợp đồng.
- Trường hợp chứng thực bất động sản của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.
- Trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ phải có sổ hộ khẩu của người nhận chuyển nhượng.
- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn thì phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư thì phải có Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
- Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực là 03 ngày.
- Trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời gian giải quyết là 01 ngày kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
- Trường hợp yêu cầu chứng thực tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 ngày.
Điều 35. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về chứng thực
1. Chứng thực bản sao và chữ ký: Thực hiện theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Chứng thực di chúc; văn bản từ chối nhận di sản; văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế và hợp đồng, văn bản liên quan đến bất động sản: Áp dụng theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
3. UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng thực: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 37. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đất đai
1. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
2. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
3. Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005.
4. Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009.
5. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
8. Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
9. Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
10. Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
11. Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
12. Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 38. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 39. Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép xây dựng do chủ đầu tư tự viết, trong đó nêu rõ lý do xin điều chỉnh giấy phép đã được cấp;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 40. Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng do chủ đầu tư tự viết;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 41. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở tạm thuộc thẩm quyền của UBND xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng);
b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ. Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 42. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng
1. Thực hiện theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND xã có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 43. Xác nhận tình trạng nhà, đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận tình trạng nhà, đất;
b) Xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 44. Xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử đụng đất.
b) Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất và thời gian sử dụng đất (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày. Trường hợp phải niêm yết công khai theo quy định của pháp luật thì thời hạn giải quyết là không quá 02 ngày kể từ khi hết thời hạn niêm yết.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đất đai: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 46. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 25/7/2008 về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
Điều 47. Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ: gồm 03 bộ, mỗi bộ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục.
b) Bản sao văn bằng chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện: 07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 48. Đăng ký sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
Gồm 03 bộ, mỗi bộ gồm;
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
b) Bản sao văn bằng chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận; huyện: 07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 49. Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (03 bản).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- UBND phường, xã: 05 ngày.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện: 07 ngày.
- Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, UBND phường, xã ra quyết định và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 51. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2000 về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
4. Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2008 của Bộ Lao động thương binh và xã hội về việc Hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
5. Thông tư số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn về thực hiện bảo hiểm y tế.
6. Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành các chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
7. Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án giảm nghèo giai đoạn 2009-2015.
8. Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 19/7/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 52. Xác nhận diện khó khăn, đói nghèo, tai nạn, bệnh tật
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xác nhận diện khó khăn, đói nghèo hoặc tai nạn, bệnh tật (có giấy chứng nhận của bệnh viện).
b) Xuất trình Sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết tại UBND phường, xã: 02 ngày.
Điều 53. Xác nhận hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội.
b) Sơ yếu lý lịch của đối tượng xin hưởng trợ cấp.
c) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối tượng cần trợ cấp xã hội.
d) Xuất trình Sổ hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: theo đợt.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 54. Xác nhận hồ sơ xin hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (cá nhân tự viết);
b) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối tượng cần trợ cấp xã hội.
2. Thời hạn giải quyết: 14 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 55. Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ ưu đãi giáo dục-đào tạo theo quyết định 19/2008/QĐ-UBND
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin hỗ trợ tiền ưu đãi của học sinh, sinh viên.
b) Bản sao Giấy khai sinh của đối tượng học sinh, sinh viên.
c) Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng chính sách của cha, mẹ đối tượng.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 01 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 01 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét miễn (hoặc giảm) tiền học phí;
b) Bản sao Quyết định thu hồi đất sản xuất;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ mai táng;
b) Giấy chứng tử;
c) Số lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị di chuyển;
b) Xuất trình hộ khẩu nơi mới;
c) Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng.
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng (tự viết).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 62. Xác nhận cấp thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi
1. Thành phần hồ sơ
Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em.
2. Thời hạn giải quyết tại UBND phường, xã: 03 ngày.
Điều 63. Xác nhận hồ sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng viết;
b) Sơ yếu lý lịch, photo giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu...).
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 04 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 09 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (đối với đối tượng bị bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó khăn) hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng.
2. Thời gian giải quyết: 09 ngày, trong đó:
- Tại UBND xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 65. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội
UBND phường, xã không thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 67. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
1. Nghị định số 45/2006/NĐ-CP ngày 28/4/2006 về việc ban hành Điều lệ Quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ.
4. Quyết định 117/2007/QĐ-TTg ban hành ngày 25/7/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ nguời có công với cách mạng cải thiện nhà ở.
5. Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
6. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 và Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi với người có công cách mạng; Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ LĐTBXH về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006.
7. Thông tư liên tịch số 16/2006/TT-LT ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Giáo dục - Đào Tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
8. Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 về việc hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với Cách mạng; Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 11/9/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC- BYT ngày 21/11/2006.
9. Thông tư số 10/2007/TTLT ngày 25/7/2007 của Bộ LĐTBXH-Hội CCB Việt Nam-BTC-BQP, LĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP .
10. Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH-TBLS&NCC ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thủ tục cấp lại bằng Tổ quốc ghi công.
11. Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sĩ.
12. Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
13. Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của người trực tiếp tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và Bản khai của con người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Một trong các giấy tờ sau: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời gian tham gia kháng chiến và địa bàn hoạt động.
c) Giấy chứng nhận vô sinh của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với nam dưới 60 và nữ dưới 55 tuổi) hoặc giấy chứng nhận tình trạng sức khỏe của người tham gia kháng chiến và tình trạng dị dạng, dị tật đối với con đẻ của họ (do UBND phường, xã cấp).
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai cá nhân.
b) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian tù.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 70. Xác nhận hồ sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh
1. Thành phần hồ sơ
Giấy chứng nhận bị thương.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 71. Xác nhận hồ sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II, phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn về lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng).
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 72. Xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai của người có cộng thuộc diện được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh.
b) Văn bản chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi chức năng.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật;
b) Giấy ủy quyền của gia đình hoặc họ tộc.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Kỷ niệm chương bị địch bắt tù, đày;
+ Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành tích kháng chiến;
+ Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước:
d) Trường hợp người đứng khai hưởng trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người thoát ly hoặc Đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4, mục V của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2004 của Bộ LĐTBXH.
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn của đối tượng xin vào Trung tâm.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày. .
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn xin hỗ trợ kinh phí xây mộ liệt sĩ trong nghĩa trang gia tộc
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 76. Xác nhận hồ sơ giải quyết trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giải quyết chế độ.
b) Bản sao Huân, Huy chương Kháng chiến, Quyết định hưu trí hoặc các giấy tờ có liên quan đến quá trình công tác hoặc có xác nhận thời gian tham gia kháng chiến của thi đua khen thưởng.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 77. Xác nhận hồ sơ cấp sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo;
b) Bản sao Giấy khai sinh (có chứng thực);
c) Giấy báo nhập học hoặc Giấy xác nhận của nhà trường học sinh, sinh viên nhập học hoặc đang học;
d) Bản sao các loại giấy tờ chứng nhận gia đình có công;
đ) Bản sao hộ khẩu (đối với thương binh đương chức hoặc cơ quan công an, quân đội trực tiếp quản lý và chi trả trợ cấp);
e) Đối với sinh viên học liên thông thì bổ sung thêm Bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo trước khi học liên thông cấp (có chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 78. Xác nhận hồ sơ giải quyết chính sách đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết trợ cấp;
b) Bản photo Bằng Anh hùng lực lượng vũ trang.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã; 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết tuất từ trần của thân nhân đối tượng từ trần.
b) Bản photo Giấy chứng tử.
c) Xuất trình Hộ khẩu thường trú.
d) Giấy tờ có liên quan đến chế độ bảo hiểm xã hội (nếu có). Đối với thương binh, bệnh binh có con trên 18 tuổi đang học đại học chính quy phải có xác nhận của nhà trường.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 80. Xác nhận hồ sơ hỗ trợ tu sửa nhà ở cho đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ tu sửa nhà ở cho đối tượng chính sách.
2. Thời hạn giải quyết:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, hụyện: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 81. Xác nhận hồ sơ giải quyết hỗ trợ tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sử đụng đất.
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản sao hộ khẩu.
c) Bản sao giấy tờ liên quan về chế độ chính sách người có công.
d) Bản sao bảng tính giá trị đền bù.
đ) Bản sao phiếu phân lô đất.
e) Bản sao giấy tờ về nhà, đất nơi đang thường trú đối với trường hợp không giải tỏa hoặc hộ khẩu thường trú không cùng nơi giải tỏa.
2. Thời hạn giải quyết: 22 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 17 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất lần đầu (theo mẫu của Chi Cục Thuế quận, huyện).
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản sao hộ khẩu.
c) Giấy báo nộp tiền sử đụng đất và phiếu tính tiền sử dụng đất của Chi Cục Thuế quận, huyện.
d) Bản sao các giấy tờ về chế độ chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...)
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 02 ngày. ’
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 83. Xác nhận hồ sơ để miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà thuộc sở hữu nhà nước
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản kê khai của Công ty Quản lý nhà.
b) Xuất trình hộ khẩu hoặc nộp bản sao hộ khẩu.
c) Bản sao các giấy tờ về chế độ chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 02 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 84. Xác nhận hồ sơ giải quyết chính sách trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai thành tích có công giúp đỡ cách mạng.
b) Bản sao Huân, Huy chương kháng chiến.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 85. Xác nhận hồ sơ giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất.
b) Bản sao giấy tờ liên quan về chế độ chính sách.
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ trợ cấp thường xuyên:
- Bản khai của gia đình người có công với cách mạng;
- Các giấy tờ có liên quan đến bệnh tật trong quá trình điều trị tại các trung tâm y tế, bệnh viện (nếu có);
b) Hồ sơ trợ cấp khó khăn đột xuất:
- Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của người có công với cách mạng.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ trợ cấp thường xuyên: 21 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 05 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ trợ cấp đột xuất: 14 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 03 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai;
b) Photo Giấy chứng tử.
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét giải quyết chế độ đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ tái giá (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định số 54/2006/NĐ-CP);
b) Giấy xác nhận của con liệt sĩ thừa nhận có nuôi đến tuổi trưởng thành.
c) Xuất trình hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người đề nghị hưởng.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 89. Xác nhận hồ sơ giới thiệu thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng hoặc di dời hài cốt liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đi thăm viếng mộ liệt sĩ (tự viết);
b) Giấy báo tin mộ liệt sĩ hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang (nơi có mộ).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội: 01 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 90. Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với người có công với cách mạng;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với cựu chiến binh;
c) Xuất trình hộ khẩu.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 92. Xác nhận hồ sơ cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin cấp lại bằng Tổ quốc ghi công;
b) Bằng Tổ quốc ghi công (nếu hỏng).
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 93. Xác nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;
b) Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh (nếu hỏng).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, trong đó:
- Tại UBND phường, xã: 02 ngày.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 02 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, UBND phường, xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 94. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công
UBND phường, xã không thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công.
a) Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
b) UBND phường, xã có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 96. Quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
Công chức phường, xã sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi tắt là phần mềm một cửa) trong việc tiếp nhận và trả kết quả cho công dân, tổ chức đối với tất cả các hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND phường, xã, bao gồm các tác nghiệp chủ yếu sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ của công dân, tổ chức; cập nhật thông tin hồ sơ vào phần, mềm; in phiếu hướng dẫn (trường hợp cần hướng dẫn) hoặc giấy biên nhận hồ sơ (ngoại trừ trường hợp các hồ sơ giải quyết ngay);
b) Luân chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn thuộc lĩnh vực có liên quan vào các mốc thời gian trong buổi làm việc như sau: 9 giờ, 11 giờ, 15 giờ và 17 giờ (trường hợp cần phải luân chuyển hồ sơ).
c) ) Trả kết quả cho công dân, tổ chức sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ công chức chuyên môn hoặc cơ quan có thẩm quyền.
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, Trưởng bộ phận tiếp nhận thuộc UBND phường, xã có trách nhiệm thống kê tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được quản lý theo phần mềm và báo cáo Chủ tịch UBND phường, xã.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Công chức phường, xã sử dụng phần mềm một cửa trong việc tiếp nhận và trả kết quả cho công dân, tổ chức đối với tất cả các hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND phường, xã, bao gồm các tác nghiệp chủ yếu sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ được luân chuyển;
b) Xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành: cập nhật nội dung hồ sơ, in các mẫu biểu để trình ký (nếu có); cập nhật nội dung xử lý hồ sơ; trình lãnh đạo xử lý; cập nhật lý do trễ hạn hồ sơ (nếu có). Nếu hồ sơ một cửa liên thông thì chuyển hồ sơ lên cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định;
c) Chuyển trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận;
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, thống kê tình hình xử lý hồ sơ thuộc lĩnh vực được phân công giải quyết; báo cáo Chủ tịch UBND phường, xã.
3. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ
Thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo Quy chế làm việc của UBND phường, xã hoặc theo sự phân công của Chủ tịch UBND phường, xã.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trường hợp đến ngày hẹn trả kết quả nhưng hồ sơ vẫn chưa xử lý xong, lãnh đạo UBND phường, xã phải có văn bản giải thích nguyên nhân và xin lỗi tổ chức, cá nhân.
Nếu công chức giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng từ hai lần trở lên thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét xử lý tùy theo mức độ vi phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác.
5. Quan hệ phối hợp
a) Đối với các hồ sơ phức tạp về thủ tục hoặc có vướng mắc, bộ phận tiếp nhận trực tiếp trao đổi với công chức chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. Đối với loại hồ sơ mà theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp gặp công chức chuyên môn để xử lý thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân trực tiếp liên hệ với công chức chuyên môn để được xử lý.
b) Trong quá trình giải quyết hồ sơ, trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền của công chức chuyên môn khác thì công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với công chức có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Công chức chuyên môn có liên quan có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ khi có yêu cầu phối hợp.
c) Đối với hồ sơ theo quy định phải lấy ý kiến của các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện hoặc của các cơ quan có liên quan trước khi giải quyết thì UBND phường, xã gửi văn bản lấy ý kiến.
Nếu quá thời gian đề nghị trong văn bản mà các cơ quan đó không có ý kiến thì UBND phường, xã được quyền giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời chịu trách nhiệm các hậu quả phát sinh từ việc không trả lời của mình.
Thời gian đề nghị các cơ quan tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được ít hơn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Điều 97. Quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại UBND phường, xã
Quy trình tiếp nhận hồ sơ thực hiện tương tự như cơ chế một cửa được quy định tại Điều 96 Quy định này; đồng thời lập Phiếu lưu chuyển hồ sơ và chuyển ngay hồ sơ cùng Phiếu lưu chuyển cho công chức chuyên môn.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ tại phường, xã
a) Đối với hồ sơ có quy định thẩm quyền UBND phường, xã thẩm tra, xác nhận trước khi chuyển đến UBND quận, huyện thì công chức chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu lãnh đạo UBND phường, xã giải quyết.
b) Việc phối hợp giải quyết hồ sơ tại phường, xã (nếu có) do công chức chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động thực hiện; cán bộ, công chức liên quan có trách nhiệm phối hợp để xử lý, giải quyết hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ cho UBND quận, huyện
UBND phường, xã phân công công chức có trách nhiệm trực tiếp chuyển hồ sơ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND hoặc phòng chuyên môn quận, huyện tùy loại hồ sơ (theo Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện do UBND thành phố ban hành).
Người nộp hồ sơ và người tiếp nhận hồ sơ cùng ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển. Bộ phận tiếp nhận tại UBND quận, huyện cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công chức phường, xã.
4. Chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Sau khi xử lý hồ sơ theo thẩm quyền của quận, huyện, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện chuyển hồ sơ đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc phòng chuyên môn, tùy loại hồ sơ quy định tại Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Lao động - Thương binh và xã hội) để được giải quyết.
Khi nộp hồ sơ, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển, đồng thời nhận Giấy biên nhận hồ sơ.
5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đến Sở nhận kết quả về giao cho Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện để trả cho công chức phường, xã.
b) Đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức phường, xã đến quận, huyện nhận kết quả giải quyết hồ sơ về giao cho Bộ phận tiếp nhận phường, xã để trả cho tổ chức, công dân. Trường hợp chưa có kết quả giải quyết hồ sơ, bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện (hoặc phòng chuyên môn) có trách nhiệm thông báo lý do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản (thông qua công chức phường, xã).
c) Khi trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, công chức bộ phận tiếp nhận thuộc UBND phường, xã thu các khoản phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và đề nghị công dân ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ.
Điều 98. Quy định về Phiếu lưu chuyển
Phiếu lưu chuyển được sử dụng cho hồ sơ xử lý theo cơ chế một cửa liên thông, do Bộ phận tiếp nhận phường, xã lập theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin quy định, được đính kèm theo hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan, được trả lại cho Bộ phận tiếp nhận của UBND phường, xã để lưu trữ. Khi giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan liên quan hoặc khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, công chức tham gia xử lý hồ sơ cập nhật thời gian giao nhận và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển.
1. Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc mà công chức phường, xã không tự giải quyết được thì trao đổi với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện để được hướng dẫn giải quyết.
2. Trường hợp hồ sơ do công chức phường, xã chuyển đến chưa hợp lệ, hoàn chỉnh theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Văn phòng hoặc phòng chuyên môn UBND quận, huyện yêu cầu công chức phường, xã bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, theo nguyên tắc hướng dẫn một lần.
UBND phường, xã có trách nhiệm cử công chức liên hệ với cá nhân để xin lỗi và đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày có kết luận không giải quyết, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm liên hệ UBND phường, xã trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản.
Trong thời hạn không quá 01 ngày, UBND phường, xã trả hồ sơ và gửi văn bản giải thích lý do cho tổ chức, cá nhân.
4. Trường hợp thời gian giải quyết hồ sơ kéo dài hơn quy định, nguyên nhân do cơ quan nào gây ra thì cơ quan đó phải có văn bản giải thích và xin lỗi tổ chức, cá nhân (thông qua UBND phường, xã). Đối với các nguyên nhân chủ quan, lãnh đạo cơ quan chuyên môn xem xét xử lý các công chức thiếu trách nhiệm theo quy định.
Điều 100. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND phường, xã
1. Củng cố, sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận
a) Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông theo quy định, do Chủ tịch UBND phường, xã trực tiếp chỉ đạo. Bộ phận tiếp nhận được bố trí ít nhất 03 cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng giao tiếp.
b) Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận tại nơi thuận tiện, thoáng đãng, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc. Đối với các địa phương có điều kiện về cơ sở vật chất thì bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu 40m2, trong đó dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có thể) phục vụ công dân khi đến giao dịch.
2. Trong việc sử dụng phần mềm một cửa tại UBND phường, xã, Chủ tịch UBND phường xã có trách nhiệm:
a) Ban hành quyết định phân công và quy định chi tiết quy chế sử dụng và quản lý phần mềm tại UBND phường, xã; đôn đốc và theo dõi, kiểm tra việc sử dụng phần mềm vào việc xử lý tất cả hồ sơ thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
b) Rà soát và báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện về thực trạng tình hình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc khai thác, sử dụng có hiệu quả phần mềm; có biện pháp để bảo đảm việc triển khai có hiệu quả phần mềm tại phường, xã theo quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
c) Niêm yết công khai tại bộ phận tiếp nhận và tuyên truyền, thông báo cho công dân, tổ chức tại địa phương về việc sử dụng phần mềm, địa chỉ trang website http://motcua.danang.gov.vn để có thể truy cập, tra cứu thủ tục hành chính và tình hình kết quả giải quyết hồ sơ;
d) Đưa nội dung về kết quả sử dụng phần mềm vào việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, thi đua - khen thưởng hàng năm của cán bộ, công chức có liên quan đến việc sử dụng phần mềm tại phường, xã;
đ) Báo cáo về tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được quản lý theo phần mềm định kỳ vào ngày 15 của các tháng 3, tháng 6, tháng 9; báo cáo hàng năm vào ngày 15 tháng 12 hàng năm cho Chủ tịch UBND quận, huyện và Sở Nội vụ.
2. Xây dựng Quy chế làm việc của UBND phường, xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận có nội dung phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Quy định này.
3. Niêm yết công khai các nội dung về thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời gian giải quyết các lĩnh vực hồ sơ, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hoặc tại nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.
4. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành chính tại UBND phường, xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể... để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
5. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn; định kỳ 06 tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản Quy định này.
Điều 101. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại UBND phường, xã trực thuộc, tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện và các phòng chuyên môn có liên quan. Tổ chức quán triệt nội dung bản Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do UBND phường, xã chuyển đến theo đúng quy định của bản Quy định này. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân biết và thực hiện.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức phường, xã trong quá trình thực hiện.
3. Đối với việc thu các khoản phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch UBND quận, huyện phân công trách nhiệm cho Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện để UBND phường, xã thực hiện nhiệm vụ này thay cho công dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
4. Chỉ đạo việc in sao và cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho các phường, xã để phục vụ nhân dân.
5. Trong việc sử dụng phần mềm một cửa tại UBND phường, xã, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thường xuyên việc triển khai có hiệu quả việc sử dụng phần mềm vào việc xử lý hồ sơ theo quy định của UBND thành phố về thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông.
b) Kiểm tra đánh giá, thống kê rà soát và có biện pháp đầu tư trang bị hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc khai thác, sử dụng phần mềm có hiệu quả tại UBND phường, xã.
c) Tuyên truyền, thông báo cho công dân, tổ chức tại địa phương về việc sử dụng phần mềm, địa chỉ trang website http://motcua.danang.gov.vn để có thể truy cập, tra cứu thủ tục hành chính và tình hình kết quả giải quyết hồ sơ.
d) Đưa nội dung về kết quả sử dụng phần mềm vào việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ trọng tâm, công tác thi đua - khen thưởng, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm của tập thể UBND phường, xã và trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch UBND phường, xã; có đánh giá và thông báo kết quả việc sử dụng phần mềm của các phường, xã.
đ) Chỉ đạo thường xuyên việc theo dõi kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thông qua website http://motcua.danang.gov.vn để có biện pháp đôn đốc việc sử dụng phần mềm và tình hình xử lý các hồ sơ trễ hẹn.
Điều 102. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định tại các phường, xã; phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành chuyên môn có liên quan
a) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về hộ tịch, chứng thực tại UBND các phường, xã.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại UBND các phường, xã.
c) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng nhà ở tại UBND các phường, xã.
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn quận, huyện, phường, xã; hướng dẫn, kiểm tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội và người có công. Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc tạo cơ chế ưu tiên và thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do các quận, huyện chuyển đến đúng thời gian quy định.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục tại UBND các phường, xã.
e) Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định này.
Điều 103. Thực hiện chế độ khen thưởng và xử lý kỷ luật theo quy định tại các Quyết định số 104/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND thành phố Quy định về khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân; Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của UBND thành phố Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện và các quy định pháp luật có liên quan đối với tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện tốt nhiệm vụ hoặc có hành vi vi phạm các quy định theo Quy định này.
Điều 104. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 44/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 606/QĐ-UBND
- 4Quyết định 581/QĐ-UBND-HC năm 2012 công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 24/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2010/QĐ-UBND và 08/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 44/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 24/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2010/QĐ-UBND và 08/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 606/QĐ-UBND
- 4Quyết định 581/QĐ-UBND-HC năm 2012 công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 43/2010/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 43/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra