Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UBND | Tân An, ngày 05 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ KHUNG GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Chỉ thị số 13/2006/CT-UBND ngày 29/5/2006 của UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện thu tiền thuê đất;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 1213 /TTr-STC-STN&MT ngày 18/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành được công bố hàng năm, cụ thể:
STT | Đơn giá thuê đất 1 năm | Đối tượng được áp dụng |
1 | 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành | Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 |
2 | 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành | Dự án đầu tư không thuộc điểm 1 nhưng đầu tư trên địa bàn các phường của TXTA và các thị trấn của các huyện |
3 | 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành | Dự án đầu tư không thuộc điểm 1 và điểm 2 |
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê, đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá, người nộp tiền thuê đất không được trừ chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền thuê đất phải nộp.
2. Khung giá thuê mặt nước:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm.
- Dự án sử dụng mặt nước không cố định: Từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng/km2/năm.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định giá thuê đất, mặt nước từng dự án cụ thể.
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giá thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể.
2. Căn cứ vào đơn giá do UBND tỉnh quy định Giám đốc Sở Tài chính quyết định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài thuê đất.
3. Căn cứ vào đơn giá do UBND tỉnh quy định, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
1. Dự án thuê đất, thuê mặt nước có quyết định cho thuê của UBND cấp có thẩm quyền từ ngày 01/01/2006 thì áp dụng đơn giá thuê đất, mặt nước tại Điều 1, Điều 2 của quyết định này.
2. Dự án thuê đất, thuê mặt nước có quyết định cho thuê của UBND cấp có thẩm quyền trước ngày 01/01/2006 mà nộp tiền thuê hàng năm thì xác định lại đơn giá thuê theo quy định tại Điều 1, Điều 2 của quyết định này. Kể cả trường hợp nộp tiền thuê nhiều năm nhưng đã hết thời hạn nộp tiền thuê thì cũng được xác định lại giá thuê của thời hạn tiếp theo.
Điều 4. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị có liên quan khác triển khai thực hiện.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các Sở ban ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và người sử dụng đất thuộc địa bàn tỉnh Long An chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về tỉ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 3629/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1, Mục I Bảng đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 3629/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Chỉ thị 13/2006/CT-UBND tổ chức triển khai thực hiện thu tiền thuê đất do tỉnh Long An ban hành
- 8Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1, Mục I Bảng đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 43/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra