- 1Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2005/QĐ-UB | Cần Thơ, ngày 4 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM VĂN HÓA TÂY ĐÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Đô, trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Ban Quản lý Dự án ĐTXD Trung tâm Văn hóa Tây Đô có tư cách pháp nhân, được phép mở tài khoản và sử dụng con dấu riêng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Vị trí và chức năng:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Đô là đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên; hoạt động dưới hình thức: trực tiếp quản lý dự án hoặc thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án tùy theo điều kiện, năng lực và yêu cầu của dự án.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tổ chức lập quy hoạch chi tiết, thực hiện các thủ tục xây dựng dự án Trung tâm Văn hóa trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch, đầu tư và xây dựng.
- Tổ chức quản lý, thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án và chủ nhiệm điều hành dự án theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; các văn bản quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, địa phương có liên quan đến lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong suốt quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao (từ khi bắt đầu thực hiện cho đến khi kết thúc dự án, kể cả việc quyết toán, nghiệm thu, bàn giao đưa dự án vào khai thác sử dụng). Quá trình tổ chức triển khai dự án phải thường xuyên báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện, những khó khăn vướng mắc về Ban Chỉ đạo đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo cụ thể nhằm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án theo kế hoạch đề ra.
1. Nhiệm vụ cụ thể trong quá trình quản lý dự án:
1.1. Trực tiếp tổ chức tuyển chọn tư vấn bằng hình thức đấu thầu hoặc chỉ định thầu theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc sau:
- Quản lý dự án
- Lập nhiệm vụ quy hoạch, thiết kế quy hoạch.
- Điều tra, khảo sát, lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư;
- Lập hồ sơ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Khảo sát, thiết kế xây dựng, lập tổng dự toán công trình;
- Lập hồ sơ mời thầu xây lắp, cung cấp thiết bị, vật tư;
- Giám sát kỹ thuật xây dựng;
- Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;
1.2. Lập và thực hiện kế hoạch, huy động vốn và sử dụng vốn đầu tư, kế hoạch tài chính của dự án, tiếp nhận vốn từ các cơ quan cấp phát vốn.
1.3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện lập các thủ tục về đất đai, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải phóng mặt bằng các công trình trong phạm vi dự án.
1.4. Trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt các thủ tục đầu tư đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành.
1.5. Tổ chức đấu thầu và ký kết hợp đồng xây lắp, cung ứng vật tư, thiết bị theo đúng quy định của pháp luật.
1.6. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của tổ chức tư vấn xây dựng và ký kết hợp đồng. Phối hợp với cơ quan Ban, ngành có liên quan để giải quyết các vấn đề về định mức, đơn giá, dự toán và các chính sách, chế độ (nếu có).
1.7. Theo dõi, kiểm tra tiến độ thi công và chất lượng công trình của các nhà thầu, nghiệm thu và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, thanh toán phiếu giá theo hợp đồng.
1.8. Tổng nghiệm thu công trình, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn thành.
2. Quyền hạn:
2.1. Có quyền từ chối thanh toán các hợp đồng tư vấn, xây lắp, mua sắm thiết bị, vật tư nếu không đảm bảo chất lượng, số lượng hoặc vi phạm hợp đồng.
2.2. Đình chỉ việc thực hiện các công trình xây dựng nếu chất lượng thi công xây lắp không đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật hoặc không đảm bảo các yêu cầu thiết kế đã được duyệt, không đảm bảo tiến độ thi công theo kế hoạch được duyệt.
2.3. Đề xuất với các cơ quan ban, ngành cung cấp thông tin liên quan đến kế hoạch phát triển, xây dựng cơ bản của thành phố nhằm hỗ trợ thực hiện công tác quản lý dự án.
2.4. Kiến nghị cấp thẩm quyền, các Bộ, ngành Trung ương và địa phương về những vấn đề cần giải quyết liên quan đến các dự án do đơn vị quản lý để đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
2.5. Khi phát hiện những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, được quyền kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh dự án trong trường hợp cần thiết.
2.6. Được quyền thuê tổ chức tư vấn có kinh nghiệm, năng lực quản lý dự án thành phần hoặc toàn bộ.
2.7. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao.
3. Nghĩa vụ:
3.1. Thực hiện hoặc thuê tư vấn lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình.
3.2. Xác định nội dung nhiệm vụ quy hoạch, khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
3.3. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công trình cho tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
3.4. Tổ chức nghiệm thu, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
3.5. Thực hiện đúng các hợp đồng ký kết; thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình đúng quy định hiện hành.
3.6. Tổ chức bồi thường thiệt hại do sử dụng tư vấn không phù hợp với điều kiện năng lực lập dự án, thiết kế xây dựng công trình, cung cấp thông tin sai lệch; thẩm định, nghiệm thu không theo đúng quy định và những hành vi vi phạm khác do lỗi của đơn vị gây ra.
Điều 4. Về tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc.
2. Biên chế: thuộc khối biên chế sự nghiệp có thu, được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ hằng năm.
- Về nhân sự làm việc tại Văn phòng: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về các hình thức hợp đồng làm việc trong đơn vị sự nghiệp.
- Giao Giám đốc Ban Quản lý dự án Trung tâm Văn hóa Tây Đô phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ sắp xếp tổ chức của đơn vị đúng tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, viên chức Nhà nước theo quy định hiện hành.
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt, giao Giám đốc Ban Quản lý dự án Trung tâm Văn hóa Tây Đô ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị phù hợp với Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố và các văn bản quy định hiện hành.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Đô được trích từ nguồn vốn đầu tư dự án theo quy định tại Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày 14/10/2003 của Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.
Trước mắt, trong giai đoạn đầu mới thành lập, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Đô được ngân sách hỗ trợ kinh phí hoạt động trong 02 năm (2005 và 2006). Kể từ năm 2007 trở đi, đơn vị thực hiện cơ chế tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 04/5/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa thành phố Cần Thơ.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ |
- 1Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, công ty do nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vị quản lý của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 31/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý xây dựng Trung tâm triển lãm quy hoạch Thành phố do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Quyết định 31/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Thông tư 98/2003/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, công ty do nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vị quản lý của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý xây dựng Trung tâm triển lãm quy hoạch Thành phố do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 43/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Đô, thành Phố Cần Thơ
- Số hiệu: 43/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2005
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực