Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4291/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ TÂN QUY (THỊ TRẤN TÂN QUY), HUYỆN CỦ CHI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố;
Căn cứ đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6994/QĐ-UB-QLĐT ngày 24 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2675/QĐ-UB ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch-Kiến trúc tại Tờ trình số 2445/SQHKT-QHKV2 ngày 26 tháng 8 năm 2009 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: 52,8 ha.
- Vị trí khu đất thuộc khu vực đô thị Củ Chi có giới hạn phạm vi quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp cụm công nghiệp Tân Quy -khu B.
+ Phía Đông Nam: giáp tuyến điện cao thế 500KV.
+ Phía Tây Nam: giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Bắc: giáp Tỉnh lộ 8.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
- Đồ án quy hoạch chi tiết khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy) đã được Kiến trúc sư trưởng thành phố phê duyệt tại Quyết định số 15593/KTST-QH ngày 28 tháng 12 năm 1999 được nghiên cứu và thiết lập trên nền hiện trạng cũ tỷ lệ 1/5000 (tài liệu năm 1986), do đó tính chính xác của hiện trạng không được đảm bảo và cần được rà soát, cập nhật lại.
- Ranh giới phía Đông Bắc khu quy hoạch có sự thay đổi lớn do đã có dự án cụm công nghiệp Tân Quy - khu B.
- Hệ thống công trình công cộng có sự thay đổi về quy mô và vị trí để đáp ứng được nhu cầu hiện tại và phù hợp với tình hình phát triển của khu vực (Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi sẽ có đề xuất cụ thể trong giai đoạn đồ án).
- Giao thông có sự thay đổi khá lớn về hướng tuyến và lộ giới của một số tuyến đường chính cho phù hợp với hiện trạng khu vực và định hướng điều chỉnh quy hoạch chung của huyện đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ.
- Về sử dụng đất: một số khu vực theo quy hoạch cũ đã được phê duyệt là đất công viên cây xanh và đất công trình công cộng, nhưng do tình trạng phát triển dân cư tự phát hình thành nên một số khu ở dày đặc, nên cần phải xem xét lại vị trí và quy mô của các khu chức năng này nhằm đảm bảo tính khả thi và kết nối hạ tầng với các khu vực lân cận.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ quy hoạch:
- Đảm bảo phát triển khu vực theo đúng quy hoạch chung của huyện, hạn chế phát triển tự phát.
- Khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội khu vực phù hợp xu hướng phát triển chung trên địa bàn huyện.
- Phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xác định được tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy mô dân số và quỹ đất phát triển đô thị.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Số TT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 39,59 |
| 74,98 |
| - Đất nhóm ở | 27,9 | 52,84 |
|
| - Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 2,41 | 4,56 |
|
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | 2,5 | 4,73 |
|
| - Đất giao thông cấp phân khu vực | 6,78 | 12,84 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 13,21 |
| 25,02 |
| + Đất giao thông cấp đô thị | 4,88 | 9,24 |
|
| + Đất công trình dịch vụ cấp đô thị | 5,8 | 10,98 |
|
| + Đất hỗn hợp | 0,84 | 1,59 |
|
| +Đất công trình dịch vụ công cộng | 1,69 | 3,20 |
|
| Tổng cộng | 52,8 |
| 100 |
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Số TT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc | Ghi chú |
A | Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
|
| Đất đơn vị ở | m2/ng | 75 ÷ 84 |
|
+ Đất nhóm nhà ở | m2/ng | 55 ÷ 60 |
| |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở | m2/ng | 4 ÷ 6 | Trong đó đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu 2,7m2/người/1 đơn vị ở | |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/ng | 5 ÷ 8 |
| |
+ Đất giao thông | m2/ng
km/km2 | 13 ÷ 15
13,3 ÷ 10 | Tính đến đường cấp phân khu vực (lộ giới ≥ 13m) | |
B | Chỉ tiêu kiến trúc |
|
|
|
| - Dân số dự kiến |
| 5.000 |
|
- Mật độ xây dựng |
| Khoảng 25÷35% | Tính trên toàn khu | |
- Hệ số sử dụng đất |
| 0,25 ÷ 1 | Tối đa( tính trên từng nhóm ở) | |
- Tầng cao xây dựng |
| 01 ÷ 05 | Thấp nhất và cao nhất | |
C | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
| + Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 150 ÷ 180 |
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 150 ÷ 180 |
| |
+ Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.000 |
| |
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường | kg/người/ngày | 01 |
|
5. Các điểm lưu ý khi triển khai giai đoạn đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Các vị trí hoán đổi chức năng sử dụng đất cần cân nhắc kỹ để tránh khiếu kiện của người dân, ưu tiên phát triển công viên cây xanh và công trình công cộng tại các khu đất trống.
- Việc quy hoạch xây dựng các công viên cây xanh trong phạm vi khu quy hoạch cần phù hợp với Quy chuẩn xây dựng và bám sát hiện trạng sử dụng đất để đảm bảo tính khả thi.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cần thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Việc triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi tỷ lệ 1/10.000.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tư vấn triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 căn cứ trên nội dung nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật xây dựng 2003
- 2Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 3Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 6994/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 4291/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4291/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 144
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra