Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 429/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1641/QĐ-BKHCN ngày 29/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20;
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-UBDT ngày 20/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20;
Căn cứ các Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ năm 2017 của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", nội dung 1: "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số" và nội dung 2 “Những vấn đề về chính sách dân tộc”, họp ngày 22/3/2017;
Căn cứ Văn bản số 1960/BKHCN-XHTN ngày 16/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thống nhất danh mục nhiệm vụ đề xuất thực hiện đợt 4 của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030";
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 07 nhiệm vụ đợt 4 (lần 2) của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030" (gọi tắt là Chương trình) đặt hàng để đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp (có danh mục nhiệm vụ kèm theo).
Điều 2. Vụ Tổng hợp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chương trình: tổ chức thông báo nội dung nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng; triển khai, thực hiện tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì các nhiệm vụ theo Quy chế tổ chức quản lý hoạt động của Chương trình và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Chủ trì Chương trình, Chánh Văn phòng Chương trình và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐỢT 4 (LẦN 2)
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020 “NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ CẤP BÁCH VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030”, ĐẶT HÀNG ĐỂ ĐƯA RA TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
(Kèm theo Quyết định số: 429/QĐ-UBDT, ngày 18/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên đề tài | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Giải pháp cơ bản nhằm giảm nghèo bền vững ở vùng DTTS và miền núi đến năm 2030 | - Hệ thống hóa lý luận về giảm nghèo bền vững vùng DTTS và miền núi. - Làm rõ kết quả, hiệu quả, tác động của các chính sách giảm nghèo ở vùng DTTS và miền núi từ năm 1986 đến nay. - Nhận diện những vấn đề cơ bản, cấp bách trong công tác giảm nghèo ở vùng DTTS và miền núi nước ta hiện nay. - Đề xuất các giải pháp, chính sách nhằm giảm nghèo bền vững ở vùng DTTS và miền núi đến năm 2030 | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Xác định được khung lí thuyết về nghiên cứu giảm nghèo bền vững ở vùng DTTS và miền núi; kinh nghiệm mô hình, chính sách của một số quốc gia trong giảm nghèo đối với DTTS và miền núi. - Đánh giá kết quả, hiệu quả, tác động của các chính sách giảm nghèo của Đảng và Nhà nước đối với vùng DTTS và miền núi từ 1986 đến nay. - Nhận diện những vấn đề cơ bản, cấp bách trong công tác giảm nghèo ở vùng DTTS và miền núi nước ta hiện nay. - Dự báo xu hướng, diễn biến, ảnh hưởng của vấn đề nghèo ở vùng DTTS và miền núi trong thời gian tới. - Đề xuất các giải pháp, chính sách nhằm giảm nghèo bền vững ở vùng DTTS và miền núi đến năm 2030 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả: - Xuất bản 01 sách chuyên khảo; - Đăng ít nhất 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong đó có 01 bài báo quốc tế. - Cung cấp thông tin, tài liệu góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tộc; - Tham gia đào tạo sau đại học: Hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh, 02 học viên cao học. | 1 |
|
|
| ||||
2 | Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển con người vùng DTTS đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa | - Làm rõ những vấn đề lý luận về phát triển con người vùng DTTS đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay. - Làm rõ kết quả, hiệu quả, tác động của các chính sách liên quan đến phát triển con người từ đổi mới đến nay. - Đề xuất các quan điểm, giải pháp, chính sách cơ bản nhằm phát triển con người vùng DTTS đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Hệ thống hóa và xác định rõ cơ sở lý luận nghiên cứu về phát triển con người nói chung và phát triển con người vùng DTTS nói riêng trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. - Nghiên cứu một số bài học kinh nghiệm chính sách về phát triển con người vùng DTTS trên thế giới và vận dụng cho Việt Nam. - Đánh giá, phân tích kết quả, hiệu quả, tác động của các chính sách liên quan đến phát triển con người vùng DTTS, từ năm 1986 đến nay. - Phân tích đánh giá các yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta nói chung và vùng DTTS nói riêng đến năm 2030. Xác định những yêu cầu cần phải đáp ứng đối với phát triển con người vùng DTTS (khung năng lực và hệ tiêu chí đánh giá). - Nhận diện và phân tích những vấn đề cơ bản và cấp bách về phát triển con người vùng DTTS hiện nay. - Dự báo xu hướng vận động và các nhân tố tác động liên quan đến phát triển con người vùng DTTS ở nước ta trong thời gian tới. - Đề xuất các quan điểm, giải pháp, chính sách cơ bản, cấp bách nhằm phát triển con người vùng DTTS đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả: - Xuất bản 01 sách chuyên khảo; - Đăng ít nhất 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành, trong đó có 1 bài báo quốc tế. - Cung cấp thông tin, tài liệu, góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tộc; - Tham gia đào tạo sau đại học: Hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh, 02 học viên cao học | Tuyển chọn |
|
3 | Tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống của các DTTS ở Việt Nam hiện nay | - Làm rõ thực trạng, tác động ảnh hưởng của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống của các DTTS ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. - Đề xuất quan điểm, giải pháp, chính sách phù hợp, hiệu quả nhằm kiểm soát và hạn chế tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống của các DTTS ở Việt Nam trong thời gian tới. | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống của các DTTS; xác định khung lý thuyết nghiên cứu tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống của các DTTS; bài học cho Việt Nam qua kinh nghiệm về giải pháp, chính sách, mô hình của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới về kiểm soát và hạn chế tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống của các DTTS; - Làm rõ thực trạng tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội...) của các DTTS ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay; - Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu ở vùng DTTS ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay; - Dự báo xu hướng và tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu ở vùng DTTS ở Việt Nam đến đời sống của các DTTS ở Việt Nam trong thời gian tới. - Đề xuất quan điểm, giải pháp, chính sách, mô hình phù hợp, hiệu quả nhằm kiểm soát và hạn chế tác động của suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu đến đời sống của các DTTS ở Việt Nam trong thời gian tới. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3. Yêu cầu phố biển kết quả: - Xuất bản 01 sách chuyên khảo; - Đăng ít nhất 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành, trong đó có 01 bài báo quốc tế. - Cung cấp thông tin, tài liệu, góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tộc; - Tham gia đào tạo sau đại học: Hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh, 02 học viên cao học. | Tuyển chọn |
|
4 | Những giải pháp cơ bản và cấp bách về chăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số nước ta hiện nay. | - Làm rõ kết quả, hiệu quả, tác động, của các chính sách về chăm sóc sức khỏe cho đồng bào DTTS nước ta từ năm 1986 đến nay. - Làm rõ những vấn đề cơ bản và cấp bách về chăm sóc sức khỏe đồng bào DTTS số nước ta hiện nay - Đề xuất quan điểm, giải pháp, góp phần hoàn thiện chính sách chăm sóc sức khỏe cho đồng bào DTTS ở nước ta đến năm 2030. | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chăm sóc sức khỏe cho đồng bào DTTS; những vấn đề cơ bản và cấp bách về chăm sóc sức khỏe cho đồng bào DTTS; xác định khung lý thuyết về những vấn đề cơ bản và cấp bách về chăm sóc sức khỏe cho đồng bào DTTS, khung phân tích hiệu quả, tác động chính sách y tế; kinh nghiệm chính sách, mô hình của một số quốc gia trên thế giới về chăm sóc sức khỏe cho người DTTS. - Đánh giá hiệu quả, tác động chính sách chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào DTTS từ năm 1986 đến nay. - Nhận diện, phân tích làm rõ những vấn đề cơ bản và cấp bách về chăm sóc sức khỏe đồng bào DTTS số nước ta hiện nay. - Dự báo những vấn đề về chăm sóc sức khỏe cho đồng bào DTTS trong thời gian tới. - Đề xuất quan điểm, giải pháp, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe cho đồng bào DTTS ở nước ta đến năm 2030. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả: - Xuất bản 01 sách chuyên khảo; - Đăng ít nhất 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành, trong đó có 01 bài báo quốc tế - Cung cấp thông tin, tài liệu, góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tộc; - Tham gia đào tạo sau đại học: Hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh, 02 học viên cao học. | Tuyển chọn |
|
5 | Các giải pháp cơ bản, cấp bách nhằm phát triển thị trường ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi Việt Nam. | - Làm rõ kết quả, hiệu quả, tác động của các chính sách phát triển thị trường ở vùng DTTS và miền núi nước ta, từ năm 1986 đến nay. - Nhận diện những vấn đề cơ bản, cấp bách trong phát triển thị trường vùng DTTS và miền núi nước ta hiện nay. - Đề xuất quan điểm, hệ thống các giải pháp, chính sách cơ bản nhằm tiếp tục tạo lập, hoàn thiện và phát triển thị trường đối với vùng DTTS và miền núi theo hướng bền vững. | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển thị trường (hàng hóa, dịch vụ; lao động, tài chính; khoa học và công nghệ...) ở vùng DTTS và miền núi; xác định khung lý thuyết nghiên cứu phát triển thị trường ở vùng DTTS và miền núi; bài học kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển thị trường ở vùng DTTS và miền núi. - Đánh giá kết quả, hiệu quả, tác động của chính sách phát triển thị trường (hàng hóa, dịch vụ; lao động; tài chính; khoa học và công nghệ...) ở vùng DTTS và miền núi nước ta từ năm 1986 đến nay. - Nhận diện những vấn đề cơ bản, cấp bách về thị trường (hàng hóa, dịch vụ; lao động; tài chính; khoa học và công nghệ...) ở vùng DTTS và miền núi nước ta hiện nay. - Dự báo nhu cầu phát triển thị trường (hàng hóa, dịch vụ; lao động; tài chính; khoa học và công nghệ...) ở vùng DTTS và miền núi đến năm 2030. - Đề xuất quan điểm, giải pháp, chính sách cơ bản, cấp bách nhằm phát triển thị trường (hàng hóa, dịch vụ; lao động; tài chính; khoa học và công nghệ...) vùng DTTS và miền núi đến năm 2030. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả: - Xuất bản 01 sách chuyên khảo; - Đăng ít nhất 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành, trong đó có 01 bài báo quốc tế - Cung cấp thông tin, tài liệu, góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tộc; - Tham gia đào tạo sau đại học: Hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh, 02 học viên cao học. | Tuyển chọn |
|
6 | Giải pháp cơ bản, cấp bách phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi nước ta hiện nay. | - Làm rõ những âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS và miền núi nước ta từ năm 1986 đến nay. - Đề xuất các giải pháp cơ bản, cấp bách nhằm phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS, miền núi nước ta. | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Xác định cơ sở lý luận và khung lý thuyết, công cụ nghiên cứu về phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS và miền núi; kinh nghiệm của một số quốc gia trong phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS và miền núi. - Nhận diện, đánh giá thực trạng âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS và miền núi nước ta từ năm 1986 đến nay; - Đánh giá kết quả, hiệu quả, tác động của các giải pháp phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS và miền núi của nhà nước ta từ năm 1986 đến nay. - Dự báo tình hình vùng DTTS, miền núi; nhân tố tác động trong và ngoài nước đến vùng DTTS và miền núi; âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS và miền núi nước ta trong thời gian tới. - Đề xuất các giải pháp cơ bản, cấp bách nhằm phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch đối với vùng DTTS và miền núi nước ta. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả: - Xuất bản 01 sách chuyên khảo; - Đăng ít nhất 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành, trong đó có 01 bài báo quốc tế; - Cung cấp thông tin, tài liệu, góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tộc; - Tham gia đào tạo sau đại học: Hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh, 02 học viên cao học. | Giao trực tiếp Học viện chính trị Công an nhân dân |
|
7 | Những vấn đề cấp bách trong thực hiện tái định cư ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi nước ta hiện nay | - Làm rõ kết quả, hiệu quả, tác động, của các chính sách tái định cư ở vùng DTTS và miền núi từ năm 1986 đến nay. - Làm rõ những vấn đề cơ bản, cấp bách trong thực hiện tái định cư ở vùng DTTS và miền núi nước ta hiện nay. - Đề xuất quan điểm, giải pháp, góp phần hoàn thiện chính sách tái định cư ở vùng DTTS và miền núi nước ta đến năm 2030. | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về những vấn đề cơ bản, cấp bách trong thực hiện tái định cư ở vùng DTTS và miền núi; xác định khung lý thuyết nghiên cứu những vấn đề cấp bách trong thực hiện tái định cư ở vùng DTTS và miền núi; kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới trong thực hiện tái định cư ở vùng DTTS và miền núi. - Đánh giá thực trạng đời sống kinh tế, việc làm, thu nhập; kết cấu hạ tầng kỹ thuật; sinh kế; đời sống văn hóa; các vấn đề xã hội, quan hệ dân tộc, môi trường... của người dân sau khi tái định cư ở vùng DTTS&MN từ năm 1986 đến nay. - Đánh giá kết quả, hiệu quả các cơ chế, chính sách nhằm giải quyết, bảo đảm lợi ích cho người dân sau tái định cư (đền bù, duy trì và bảo đảm sinh kế, việc làm, thu nhập; bảo đảm văn hóa, giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội cơ bản khác, môi trường, ...); Đánh giá tính bền vững của các mô hình tái định cư... ở vùng DTTS&MN từ năm 1986 đến nay. - Nhận diện những vấn đề cấp bách trong thực hiện tái định cư ở vùng DTTS và miền núi nước ta hiện nay (Các vấn đề về thực trạng đời sống KT-XH và các vấn đề chính sách...). - Dự báo xu hướng vận động và tác động của những vấn đề cấp bách về trong thực hiện tái định cư ở vùng DTTS và miền núi trong thời gian tới. - Đề xuất quan điểm, giải pháp, góp phần hoàn thiện chính sách tái định cư ở vùng DTTS và miền núi đến năm 2030. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả: - Xuất bản 01 sách chuyên khảo; - Đăng ít nhất 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành, trong đó có 01 bài báo quốc tế; - Cung cấp thông tin, tài liệu, góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân tộc; - Tham gia đào tạo sau đại học: Hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh, 02 học viên cao học. | Tuyển chọn |
|
- 1Quyết định 1936/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 838/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt “Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về công nghệ vũ trụ giai đoạn 2016 - 2020” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 757/QĐ-BGDĐT năm 2017 Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Nghiên cứu phát triển khoa học giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 377/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đợt 4 (lần 1) của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 đặt hàng để đưa ra tuyển chọn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 394/QĐ-UBDT năm 2017 về đi thăm hỏi và tặng quà cho các thương binh, gia đình chính sách là người đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Đắk Lắk do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 975/QĐ-LĐTBXH năm 2017 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng thực hiện năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 332/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- 8Thông tư 09/2018/TT-BGDĐT quy định về quản lý Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 1788/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng năm 2019 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 2535/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 277/QĐ-UBDT năm 2020 về chuyển danh mục nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030, mã số CTDT/16-20 điều chỉnh, bổ sung thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Quyết định 425/QĐ-UBDT năm 2021 về kế hoạch tổng kết Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 1936/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1641/QĐ-BKHCN năm 2015 về phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 6Quyết định 838/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt “Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về công nghệ vũ trụ giai đoạn 2016 - 2020” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 757/QĐ-BGDĐT năm 2017 Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Nghiên cứu phát triển khoa học giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 377/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đợt 4 (lần 1) của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 đặt hàng để đưa ra tuyển chọn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 394/QĐ-UBDT năm 2017 về đi thăm hỏi và tặng quà cho các thương binh, gia đình chính sách là người đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Đắk Lắk do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 975/QĐ-LĐTBXH năm 2017 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng thực hiện năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 332/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- 12Thông tư 09/2018/TT-BGDĐT quy định về quản lý Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 13Quyết định 1788/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng năm 2019 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14Quyết định 2535/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Quyết định 277/QĐ-UBDT năm 2020 về chuyển danh mục nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030, mã số CTDT/16-20 điều chỉnh, bổ sung thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Quyết định 425/QĐ-UBDT năm 2021 về kế hoạch tổng kết Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 429/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đợt 4 (lần 2) của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", đặt hàng để đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 429/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2017
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Phan Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra