- 1Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 về triển khai “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4278/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/12/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động thực hiện Kế hoạch này; xây dựng, triển khai Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên và các cơ quan thông tin đại chúng khác phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4278/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp/theo dõi | Thời gian hoàn thành | |
1. | Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | ||||
1.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 | - Các Sở, Ban, ngành - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 15/01/2019 | |
1.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, ngành - UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
1.3 | Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2020 | |
1.4 | Tổ chức các hội nghị tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết TTHC cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên | |
1.5 | Tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
|
| Theo Kế hoạch riêng | |
1.6 | Công tác truyền thông, hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
|
| Theo Kế hoạch riêng | |
1.7 | Tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
|
| Theo Kế hoạch riêng | |
1.8 | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện | Tháng 12/2020 | |
2. | Kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
2.1 | Kiểm soát ban hành thủ tục hành chính | ||||
2.1.1 | Đánh giá tác động và lấy ý kiến tham gia quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | Theo Chương trình công tác của UBND tỉnh | |
2.1.2 | Cho ý kiến về TTHC quy định trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (Các Sở, Ban, ngành chủ trì soạn thảo đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL có trách nhiệm gửi lấy ý kiến góp ý của Văn phòng UBND tỉnh đối với đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC) | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2020 | |
2.1.3 | Thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính | Theo Chương trình công tác của UBND tỉnh | |
2.2 | Kiểm soát công bố, công khai thủ tục hành chính | ||||
2.2.1 | Cập nhật kịp thời, đầy đủ Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC thực hiện tại tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | |
2.2.2 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC (đối với TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | |
2.2.3 | Nâng cao chất lượng kiểm soát, thẩm định hồ sơ trình công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên | |
2.2.4 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | |
2.2.5 | Công khai thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
2.3 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
| |||
2.3.1 | Công khai địa chỉ cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
2.3.2 | Tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
2.3.3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Các cơ quan, đơn vị được giao xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
2.3.4 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện | Năm 2020 |
|
2.4 | Đề xuất sáng kiến, giải pháp thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
2.5 | Báo cáo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Định kỳ hàng Quý, năm |
|
3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
| |||
3.1 | Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên và Lưu ý: Bám sát các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch số 112/KH-UBND và Kế hoạch số 126/KH-UBND của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2020 |
|
3.2 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính (TTHC) thực hiện tại Bộ phận một cửa; danh mục TTHC tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông; danh mục TTHC tiếp nhận, trả kết quả Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4; danh mục TTHC tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
3.5 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
3.6 | Duy trì vận hành hiệu quả hệ thống phần mềm một của điện tử liên thông 3 cấp tỉnh - huyện - xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
3.7 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa (Tối thiểu 20% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm PVHCC cấp tỉnh, 50% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
|
3.8 | Rà soát, công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của các Sở, Ban, ngành giao cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Năm 2020 |
|
3.9 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Hàng quý/ năm |
|
4 | Kiểm soát giải quyết thủ tục hành chính |
| |||
4.1 | Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
4.2 | Kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
4.3 | Tiếp tục thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; Bưu điện tỉnh Thái Nguyên | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
4.4 | Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho cá nhân, tổ chức | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
4.5 | Tiếp tục triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2020 |
|
4.6 | Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC các cấp trên địa bàn tỉnh (lĩnh vực Công an, Quân đội, Bảo hiểm xã hội) theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Các ngành Công an, Quân đội, Bảo hiểm xã hội, Sở Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
|
- 1Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 về triển khai “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 4278/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2020
- Số hiệu: 4278/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực