- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4217/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 02 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ DU LỊCH; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ DU LỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Du lịch; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ DU LỊCH; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Du lịch; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch.
Các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Du lịch quy định tại Điều này gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Du lịch.
Điều 2. Mục đích
1. Làm cơ sở để quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển và để thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định.
2. Có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo quy định tại văn bản này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 3. Phẩm chất đạo đức
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức, viên chức.
2. Gương mẫu về đạo đức, có lối sống lành mạnh; cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, quan liêu, tiêu cực; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện nghiêm quy chế dân chủ trong cơ quan.
6. Có phong cách làm việc khoa học, chủ động sáng tạo trong công việc; dân chủ, sâu sát với cơ sở, gần gũi với đồng nghiệp, được công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị, cơ quan tín nhiệm.
Điều 4. Năng lực
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thu thập, phân tích, xử lý thông tin, tổng hợp và đề xuất các giải pháp mới nhằm nâng cao chất lượng công tác, bảo đảm hiệu quả quản lý.
2. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước; khả năng tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền, các đề án, chương trình, kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn.
3. Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và các văn bản khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý.
3. Có kiến thức khoa học về tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác.
Điều 6. Trình độ
1. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí, chức danh.
2. Trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên (hoặc các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp) và kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác đảm nhận.
4. Trình độ tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
5. Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ B).
Điều 7. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Là công chức, viên chức đã được quy hoạch vào chức danh cần bổ nhiệm (trừ trường hợp được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý). Trường hợp đặc biệt, vì yêu cầu đột xuất, đối với công chức, viên chức chưa bổ sung vào quy hoạch nhưng thực sự có năng lực thực tiễn, có phẩm chất đạo đức tốt, có tín nhiệm cao thì có thể xem xét để bổ nhiệm.
Điều 9. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật.
Điều 10. Ngoài các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể cho từng chức danh tại Chương II, Chương III Quy định này thì công chức, viên chức phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, Luật Thanh tra, Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan hiện hành. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Du lịch phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra thành phố.
Chương III
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 11. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng hoặc tương đương
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) từ 03 (ba) năm trở lên. Trong trường hợp người có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng ít nhất cũng đạt tối thiểu một nửa thời gian nói trên.
Đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì không bắt buộc phải có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ 05 (năm) năm trở lên trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ nhiệm.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị để xem xét bổ nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc trong 03 (ba) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 12. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng hoặc tương đương
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Thời gian công tác trong ngành hoặc các ngành có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ nhiệm từ 03 (ba) năm trở lên. Trường hợp đặc biệt, đối với những người có thành tích nổi trội, có khả năng quản lý hoặc được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu phải hết thời gian tập sự theo quy định.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc trong 02 (hai) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 13. Tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Đã được bổ nhiệm chức vụ cấp phó đơn vị sự nghiệp (hoặc tương đương) từ 03 (ba) năm trở lên. Trường hợp người có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý, có tín nhiệm cao trong đơn vị thì có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm chức vụ cấp phó đơn vị sự nghiệp nhưng phải đạt tối thiểu một nửa thời gian nói trên.
Đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì không bắt buộc phải có thời gian giữ chức vụ cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ 05 (năm) năm trở lên trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ nhiệm.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị để xem xét bổ nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền;
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc trong 03 (ba) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 14. Tiêu chuẩn chức danh cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch
1. Tuổi bổ nhiệm và thời gian công tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Thời gian công tác trong ngành hoặc các công việc có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bổ nhiệm từ 03 (ba) năm trở lên. Trường hợp đặc biệt, đối với những người có thành tích nổi trội, có khả năng quản lý hoặc được bổ nhiệm thông qua hình thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu phải hết thời gian tập sự theo quy định.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn khác
a) Đủ tiêu chuẩn chính trị để xem xét bổ nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền;
b) Giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Phân loại, đánh giá kết quả làm việc trong 02 (hai) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Du lịch căn cứ quy định này để thực hiện việc quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Du lịch căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức được giao để quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng, ban, bộ phận thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 16. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng, mắc hoặc phát sinh, các đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Du lịch để tổng hợp, nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
- 1Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 4215/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 4215/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 4217/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Du lịch; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 4217/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực