- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 18 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 14/TTr-BDT ngày 04 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Phòng Chính sách Dân tộc: Có 01 Phó Trưởng phòng.
2. Văn phòng: Có 01 Phó Chánh Văn phòng.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Trưởng Ban Dân tộc thực hiện bố trí, sắp xếp, quản lý và sử dụng số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Ban Dân tộc theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2022.
2. Bãi bỏ Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định số lượng Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Phòng Chính sách Dân tộc thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Phòng Chính sách Dân tộc thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; đội thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm, Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; đội thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm, Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 420/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực