Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2018/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2016/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1670/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 7 năm 2018, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6666/STP-VB ngày 18 tháng 7 năm 2018 và của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3944/TTr-SNV ngày 17 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, một số điều của Quy chế Quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 11 như sau:
“a) Số lượng: không quá 09 (chín) thành viên và 01 (một) thư ký hành chính”.
2. Sửa đổi Điểm b Khoản 4 và Khoản 6 Điều 12 như sau:
- Điểm b Khoản 4: “b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ mà Hội đồng tư vấn đang xem xét, trừ trường hợp đặc biệt do thủ trưởng cơ quan quản lý quyết định”.
- Khoản 6: “6. Trường hợp đặc biệt do tính chất phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của vấn đề cần tư vấn, thủ trưởng cơ quan quản lý xem xét quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại Khoản 5 Điều này”.
3. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 15 như sau:
“b) Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh mục nhiệm vụ có sử dụng ngân sách thành phố trên 01 (một) tỷ đồng đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, trên 03 (ba) tỷ đồng đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ. Các trường hợp khác do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt”.
4. Bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
“b) Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ được thực hiện thông qua Hội đồng tư vấn được thành lập theo quy định tại Điều 12 của Quy chế này. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phê duyệt, ký hợp đồng hoặc thông qua Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ dựa trên kết quả tư vấn của các Hội đồng, độ ưu tiên của nội dung nghiên cứu, khả năng cân đối ngân sách”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 7 tháng 11 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2016 về nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu khoa học năm 2017 của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 661/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện trong năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 4241/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định"
- 7Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 12Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 4Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2016 về nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 512/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu khoa học năm 2017 của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 661/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện trong năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 4241/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định"
- 11Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 13Công văn 14179/VP-NCPC năm 2018 về đính chính văn bản do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 48/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 42/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 90
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra