Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2010/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 16 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNV ngày 20/5/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo” thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Điều 2, Quyết định 2033/QĐ-UBND ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ -UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ CHỨC NĂNG
Điều 1. Ban Tôn giáo là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng; giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực tôn giáo.
Điều 2. Ban Tôn giáo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, ngiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ.
Điều 3. Ban Tôn giáo (tương đương Chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tôn giáo.
Điều 5. Xây dựng trình Giám đốc Sở Nội vụ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm theo lĩnh vực tôn giáo.
Điều 6. Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn năm năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sĩ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của tỉnh.
Điều 8. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu cho Sở Nội vụ trình UBND tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn giáo; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo.
Điều 9. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban.
Điều 11. Thực hiện việc áp dụng chính sách đãi ngộ đối với những tổ chức, cá nhân tôn giáo.
Điều 12. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương chính sách đối với tôn giáo.
Điều 13. Tham gia quản lý các khu di tích, danh lam, thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo.
Điều 14. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về tôn giáo cho Phòng Nội vụ cấp huyện.
Điều 15. Quản lý về tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức thuộc Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của quy định của pháp luật.
Điều 16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 17. Lãnh đạo ban.
1. Ban Tôn giáo có Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban;
2. Trưởng Ban Tôn giáo là Phó Giám đốc Sở Nội vụ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
3. Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng ban được thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Cơ cấu tổ chức bộ máy thuộc Ban Tôn giáo gồm có.
- Phòng Hành chính – Tổng hợp.
- Phòng Ki Tô giáo.
- Phòng Phật giáo, Cao Đài và các tôn giáo khác.
Các Phòng có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó phòng thực hiện theo quy định về phân cấp hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 19. Về biên chế.
Biên chế của Ban Tôn giáo là biên chế hành chính nằm trong tổng biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Trưởng Ban Tôn giáo xác định chỉ tiêu biên chế của Ban để báo cáo Giám Đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao biên chế để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về tôn giáo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Căn cứ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Tôn giáo bố trí cán bộ, công chức phù hợp và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ./.
- 1Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 15/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 55/2008/QĐ-UBND về quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 2262/2004/QĐ-UB-NV về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo tỉnh An Giang
- 7Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 9Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Tây Ninh
- 12Chỉ thị 23/1999/CT-UB về tăng cường công tác quản lý nhà, đất và xây dựng cơ bản của các tôn giáo trong tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Thông tư 04/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 15/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 55/2008/QĐ-UBND về quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 2262/2004/QĐ-UB-NV về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo tỉnh An Giang
- 8Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Tây Ninh
- 11Chỉ thị 23/1999/CT-UB về tăng cường công tác quản lý nhà, đất và xây dựng cơ bản của các tôn giáo trong tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 42/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra