Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 42/2007/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 12 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2005/QĐ-UBND NGÀY 25/10/2005 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2006/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2006 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI BẢNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2005/QĐ-UBND NGÀY 25/10/2005 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều tại bảng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 256/TTr-STC ngày 03 tháng 12 năm 2007 về việc miễn thu một phần thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một phần của khoản 2, Điều 7 của Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:

- Tại trang 04, dòng thứ 06 đến dòng thứ 18 từ trên xuống thuộc khoản 2, Điều 7 của Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được sửa đổi:

Miễn thủy lợi phí đối với hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối trong hạn mức giao đất nông nghiệp bao gồm: đất do Nhà nước giao, được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất.

Điều 2. Sửa đổi khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều tại bảng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:

Địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn ở tất cả các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (được quy định tại Phụ lục II về danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ) được miễn thủy lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối; không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao đất.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, UBMT Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương