Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 42/2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 21 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VI, kỳ họp thứ mười từ ngày 30 tháng 7 năm 2003 đến ngày 01 tháng 8 năm 2003 về việc ban hành chế độ thu 8 loại phí thuộc thẩm quyền của tỉnh và Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang gồm các bến phà: An Hòa, Ô Môi, Trà Ôn, Năng Gù, Cồn Tiên, Châu Giang, Tân An, Khánh Bình, Thuận Giang. Mức thu vé tháng, vé quý, vé năm chỉ áp dụng cho các đối tượng:

- Hành khách đi bộ, đi xe đạp, xe thô sơ, xe ba gác, các loại xe tương tự.

- Xe ô tô của các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh.

Điều 2. Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí là khách qua phà gồm: khách đi bộ, khách mang vác hàng hóa, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà.

Điều 3. Miễn phí qua phà đối với:

1. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.

2. Xe cứu hỏa.

3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.

4. Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão.

5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân.

6. Xe, đoàn xe đưa tang.

7. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.

8. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh.

9. Thương bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.

10. Công an, quân đội.

Điều 4. Miễn phí qua phà đến hết năm 2008 đối với giáo viên, công nhân viên ngành giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang khi đi dạy và công tác qua các bến phà trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Thu, nộp, quản lý và sử dụng:

1. Phí qua phà là nguồn thu được để lại 100% (một trăm phần trăm) cho Công ty Phà An Giang và được hạch toán vào doanh thu của công ty.

2. Công ty Phà An Giang có trách nhiệm đăng ký, kê khai thu phí với cơ quan thuế và nộp thuế theo quy định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1903/2003/QĐ.UB ngày 06 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí qua phà và quy định có liên quan đến miễn thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh tại công văn số 2725/CV.UB ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công ty Phà An Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải;
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;               
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, KT, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

BIỂU MỨC THU

PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

Vé lượt

Vé tháng

Vé quý

Vé năm

1

Hành khách đi bộ

đồng/người

1.000

30.000

90.000

360.000

2

Hành khách đi xe đạp

đồng/xe

2.000

60.000

180.000

720.000

3

Hành khách đi xe gắn máy

đồng/xe

3.000

90.000

270.000

1.080.000

4

Xe ô tô dưới 7 ghế, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/xe

10.000

40.000

120.000

480.000

5

Xe ô tô 7 ghế đến dưới 12 ghế, xe tải 3 tấn trở xuống

đồng/xe

15.000

60.000

180.000

720.000

6

Xe ô tô từ 12 ghế đến dưới 15 ghế

đồng/xe

18.000

72.000

216.000

864.000

7

Xe ô tô 15 ghế, xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/xe

20.000

80.000

240.000

960.000

8

Xe khách trên 15 ghế đến dưới 30 ghế

đồng/xe

25.000

 

 

 

9

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 45 ghế, xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn

đồng/xe

30.000

 

 

 

10

Xe khách từ 45 ghế đến dưới 52 ghế

đồng/xe

35.000

 

 

 

11

Xe khách từ 52 ghế trở lên, xe tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn, xe đông lạnh đến dưới 5 tấn

đồng/xe

40.000

 

 

 

12

Xe đông lạnh từ 5 tấn đến dưới 7 tấn

đồng/xe

50.000

 

 

 

13

Xe thô sơ, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/xe

5.000

150.000

450.000

1.800.000

14

Xe lôi đạp, xe đẩy

đồng/xe

3.000

90.000

270.000

1.080.000

15

Hàng hóa chở trên xe

đồng/tấn

3.000

 

 

 

16

Xe container 10 feet, xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn, xe đông lạnh từ 7 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/xe

60.000

 

 

 

17

Xe container 20 feet, xe huyndai, xe cần cẩu, xe tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe đông lạnh trên 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/xe

80.000

 

 

 

18

Xe container 40 feet; xe tải trên 18 tấn; xe đông lạnh trên 15 tấn

đồng/xe

100.000

 

 

 

19

Thuê bao cả chuyến phà:

đồng/chuyến

 

 

 

 

 - Phà 15 tấn

80.000

 

 

 

 - Phà 30 tấn

150.000

 

 

 

 - Phà 60 tấn

200.000

 

 

 

 - Phà 100 tấn

300.000

 

 

 

 - Phà 200 tấn

500.000