- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Công văn số 13504/BGTVT-KCHT ngày 29/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối vào QL.10, QL.279 và QL.18 qua tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 226/TTr-GTVT ngày 15/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu, phạm vi quy hoạch:
- Quy hoạch đấu nối là căn cứ để quản lý các điểm đấu nối cũ và xác định các điểm đấu nối mới. Đề ra các giải pháp từng bước khắc phục các điểm đấu nối không hợp lý theo hướng giảm dần các điểm đấu nối trực tiếp vào quốc lộ.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các điểm đấu nối với cự ly hợp lý, đảm bảo giao thông trên quốc lộ được tách biệt với giao thông địa phương; xây dựng hệ thống đường gom cục bộ dọc các tuyến quốc lộ nhằm hạn chế tối đa các điểm đấu nối trực tiếp của giao thông địa phương vào quốc lộ.
- Lập lại trật tự, kỷ cương trong việc quản lý, khai thác, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ của các tổ chức, cá nhân có liên quan; ngăn chặn, không để phát sinh thêm các trường hợp đấu nối trái phép vào quốc lộ.
- Từng bước khắc phục các điểm đấu nối không hợp lý theo hướng giảm dần các điểm đấu nối trực tiếp vào quốc lộ; đồng thời bổ sung thêm một số điểm đấu nối mới cần thiết nhằm bảo vệ và khai thác có hiệu quả công trình đường bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
2.1. Đối với các đoạn quốc lộ trong đô thị, các điểm đấu nối thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố, thị xã và Quy hoạch đô thị của huyện được duyệt, cụ thể:
a) Các đoạn Quốc lộ 18 trong đô thị: Địa phận thị xã Đông Triều từ Km51+819 đến Km63+800; địa phận thành phố Uông Bí từ Km74+172 đến Km87+819; địa phận thị xã Quảng Yên từ Km87+819 đến Km95+356; địa phận thành phố Hạ Long từ Km95+356 đến Km 135+00; địa phận thành phố Cẩm Phả từ Km135+00 đến Km170+00; địa phận huyện Tiên Yên từ Km201+500 đến Km219+700; địa phận huyện Đầm Hà từ Km226+700 đến Km231+500; địa phận huyện Hải Hà từ Km251+500 đến Km255+130; địa phận thành phố Móng Cái từ Km287+670 đến Km289+00.
b) Các đoạn Quốc lộ 279 trong đô thị: Địa phận thành phố Cẩm Phả từ Km0+00 đến Km5+500; địa phận huyện Hoành Bồ từ Km26+00 đến Km31+055.
c) Đoạn Quốc lộ 10 trong đô thị từ Km0+00 đến Km6+500.
2.2. Đối với các đoạn nằm ngoài đô thị:
a) Quốc lộ 18:
- Đoạn qua địa phận thị xã Đông Triều:
+ Từ Km46+300 đến Km51+819: quy hoạch 03 điểm đấu nối.
+ Từ Km63+800 đến Km74+172: quy hoạch 08 điểm đấu nối.
- Đoạn qua địa phận thành phố Cẩm Phả (từ Km170+00 đến Km187+134): quy hoạch 12 điểm đấu nối.
- Đoạn qua địa phận huyện Tiên Yên (từ Km187+134 đến Km201+500): quy hoạch 04 điểm đấu nối.
- Đoạn qua địa phận huyện Đầm Hà:
+ Từ Km219+700 đến Km226+700: quy hoạch 04 điểm đấu nối.
+ Từ Km231+500 đến Km235+00: quy hoạch 03 điểm đấu nối.
- Đoạn qua địa phận huyện Hải Hà:
+ Đoạn từ Km242+150 đến Km251+500: quy hoạch 08 điểm đấu nối.
+ Đoạn từ Km255+130 đến Km261+680: quy hoạch 10 điểm đấu nối.
- Đoạn qua địa phận thành phố Móng Cái (đoạn từ Km263+650 đến Km278+670): quy hoạch 14 điểm đấu nối.
b) Quốc lộ 279:
- Đoạn qua địa phận huyện Hoành Bồ:
+ Đoạn từ Km5+700 đến Km26+00: quy hoạch 06 điểm đấu nối.
+ Đoạn từ Km31+055 đến Km62+00: quy hoạch 07 điểm đấu nối.
(Chi tiết các điểm đấu nối theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Định hướng bố trí đường gom để gom các điểm liền kề đến các điểm đấu nối theo quy hoạch.
- Vị trí đường gom bố trí phù hợp với mặt bằng thực tế; khi đủ điều kiện qua các khu vực có đủ quỹ đất thì đường gom hoàn chỉnh phải bố trí nằm ngoài hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.
- Trường hợp khó khăn về mặt bằng, phần đất ngoài hành lang, không đảm bảo phạm vi để bố trí đường gom (khối lượng giải phóng mặt bằng lớn; ảnh hưởng đến các công trình tôn giáo, kiến trúc, di tích,...) thì xem xét bố trí đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ hoặc xây dựng đường bên sát với mặt đường chính.
- Quy mô đường gom: Tùy theo lưu lượng, đường gom được thiết kế 01 đến 02 làn xe cơ giới theo tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông. Trường hợp hạn chế về mặt bằng và lưu lượng xe ít thì có thể thiết kế 1 làn xe và có điểm tránh xe cách nhau không quá 300m. Đường gom kết hợp phục vụ công nghiệp và dân cư phải có hè phố như đường đô thị.
b) Lộ trình thực hiện:
- Đối với đường nhánh xây dựng mới: Chỉ được đấu nối với quốc lộ tại các vị trí quy hoạch được duyệt hoặc phải xây dựng đường gom từ vị trí đường nhánh đến vị trí đấu nối trực tiếp với quốc lộ theo quy hoạch được duyệt;
- Đối với các đường nhánh hiện có (tồn tại trước khi quy hoạch được duyệt): Trong khi chưa xây dựng được đường gom, giữ nguyên hiện trạng cho đến khi đường gom được bố trí hai bên các quốc lộ. Bắt đầu từ năm 2018, tiến hành từng bước xây dựng đường gom nhằm xóa bỏ các đường nhánh không có trong quy hoạch.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố có tuyến đường đi qua căn cứ quy hoạch các điểm đấu nối được duyệt để triển khai quy hoạch chi tiết các tuyến đường gom để từng bước gom, xóa bỏ các điểm đấu nối không nằm trong quy hoạch.
Đối với đoạn trong đô thị, trước mắt thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng các đô thị đã được phê duyệt. Để đảm bảo phù hợp với quy hoạch và an toàn giao thông, khi triển khai các điểm đấu nối cần có sự thỏa thuận với Sở GTVT về vị trí cụ thể, quy mô nút giao. Từ năm 2020 trở đi, Sở GTVT phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố có tuyến quốc lộ đi qua tiến hành rà soát, điều chỉnh quy hoạch giao thông đô thị (nếu có) để từng bước có giải pháp giảm dần số lượng các đường ngang đấu nối nhỏ lẻ (ngõ, ngách...), chỉ giữ lại các trục giao thông trục chính và trục quan trọng trong đô thị đấu nối với quốc lộ.
d) Đối với các cửa hàng xăng dầu còn lại (ngoài 04 cửa hàng xăng dầu đã được Bộ GTVT thỏa thuận tại Công văn số 13504/BGTVT-KCHT ngày 29//11/2017): Sở GTVT phối hợp với Sở Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020 để đề xuất UBND tỉnh bổ sung các điểm đấu nối với quốc lộ (nếu có).
đ) Nguồn vốn thực hiện dự kiến, gồm: Ngân sách (Trung ương, Tỉnh, các địa phương có tuyến đường đi qua), xã hội hóa và các nguồn vốn khác.
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện các nội dung quy hoạch đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO QUỐC LỘ 18 ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lý trình | Kiểu nút giao | Hướng rẽ | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Tên đường ngang | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | |||||||
| ||||||||
1 | Km47+440 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào xã Đạo Dương, Đường vào xã Hoàng Xá | Ngoài đô thị |
2 | Km48+480 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường theo quy hoạch chung; vào xã Bắc Mã, xã Bình Sơn | Ngoài đô thị |
3 | Km51+819 | Ngã ba |
| x | x |
| Ngã ba đường tránh Đông Triều | Ngoài đô thị |
4 | Đoạn từ Km51+819 đến Km63+800: Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thị xã Đông Triều. | |||||||
5 | Km65+607 | Ngã ba | x |
| x |
| Giao với QL.18 | Ngoài đô thị |
6 | Km65+740 | Ngã ba |
| x |
| x | Giao với ĐT.333 | Ngoài đô thị |
7 | Km67+040 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào thôn Tràng Bạch | Ngoài đô thị |
8 | Km67+960 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào xã Hoàng Quế; Đường vào Trường THPT Hoàng Hoa Thám | Ngoài đô thị |
9 | Km69+053 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào trường tiểu học Hồng Thái Tây | Ngoài đô thị |
10 | Km71+130 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào thôn Vĩnh Thái, đường vào thôn Thượng Thông | Ngoài đô thị |
11 | Km72+630 | Ngã ba | x |
|
| x | Đường vào KCN theo QH chung | Ngoài đô thị |
12 | Km74+90 |
|
| x | x |
| Cửa hàng xăng dầu | Ngoài đô thị |
II. Địa phận thành phố Uông Bí (từ Km74+172 đến Km87+819): Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí. | ||||||||
III. Địa phận thị xã Quảng Yên (từ Km87+819 đến Km95+356): Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thị xã Quảng Yên. | ||||||||
IV. Địa phận thành phố Hạ Long (từ Km95+356 đến Km135+00): Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long. | ||||||||
1 | Đoạn từ Km135+00 đến Km170+00: Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả. | |||||||
2 | Km170+150 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào nghĩa trang | Ngoài đô thị |
3 | Km170+842 | Ngã ba |
| x |
| x | Đường đấu nối với đường cao tốc Hạ Long Vân Đồn | Ngoài đô thị |
4 | Km171+300 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào bến xe Cẩm Hải | Ngoài đô thị |
5 | Km174+550 | Ngã ba | x |
| x |
| Cửa hàng xăng dầu Cẩm Hải | Ngoài đô thị |
6 | Km175+175 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào doanh trại quân đội | Ngoài đô thị |
7 | Km175+845 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu mỏ sét, cảng Trung Nghĩa | Ngoài đô thị |
8 | Km176+590 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào trường học | Ngoài đô thị |
9 | Km180+720 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào xã Cộng Hòa | Ngoài đô thị |
10 | Km184+650 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu nuôi trồng thủy sản | Ngoài đô thị |
11 | Km185+760 | Ngã ba | x |
| x |
| Giao với đường QL.18 cũ | Ngoài đô thị |
12 | Km186+703 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào xã Đồng Rui | Ngoài đô thị |
1 | Km187+400 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường đi Ba Chẽ | Ngoài đô thị |
2 | Km198+650 | Ngã tư | x | x | x |
| Tỉnh lộ 330 đi Ba Chẽ, Đi đê Hà Đông | Ngoài đô thị |
3 | Km201+195 | Ngã ba |
| x | x |
| Cửa hàng xăng dầu Yên Than | Ngoài đô thị |
4 | Km201+279 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường đi Đình Lập | Ngoài đô thị |
5 | Đoạn từ Km201+500 đến Km219+700: Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Tiên Yên. | |||||||
1 | Km222+220 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào thôn Đồng Tâm - xã Dực Yên | Ngoài đô thị |
2 | Km224+700 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào thôn Đông (trái), xã Đại Bình (phải) | Ngoài đô thị |
3 | Km226+250 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào thôn Tân Mai | Ngoài đô thị |
4 | Km226+420 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường đi TT thị trấn Đầm Hà | Ngoài đô thị |
5 | Đoạn từ Km226+700 đến Km231+500: Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đầm Hà. | |||||||
6 | Km231+790 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào thôn Bình Nguyên, đi xã Tân Bình | Ngoài đô thị |
7 | Km233+600 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào thôn Bình Nguyên | Ngoài đô thị |
8 | Km234+190 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào dân cư xã Tân Bình | Ngoài đô thị |
9 | Km236+115 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào rừng (Đường lâm nghiệp) | Ngoài đô thị |
1 | Km242+150 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào Thôn 1 xã Quảng Long | Ngoài đô thị |
2 | Km243+800 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào Thôn 2; vào Thôn 1 xã Quảng Long | Ngoài đô thị |
3 | Km245+238 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào xã Quảng Sơn; vào xã Quảng Long | Ngoài đô thị |
4 | Km246+700 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào trạm y tế xã Quảng Long | Ngoài đô thị |
5 | Km248+288 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường theo quy hoạch chung, đi Cảng biển Hải Hà | Ngoài đô thị |
6 | Km249+300 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu dân cư Quảng Chính | Ngoài đô thị |
7 | Km250+086 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào trường PTCS xã Quảng Chính | Ngoài đô thị |
8 | Km250+813 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào xã Quảng Trung | Ngoài đô thị |
9 | Đoạn từ Km251+500 đến Km255+130: Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hải Hà. | |||||||
10 | Km251+633 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào khu dân cư | Ngoài đô thị |
11 | Km251+879 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường phố | Ngoài đô thị |
12 | Km252+892 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường đi trung tâm hành chính của huyện Hải Hà; Đường vào khu dân cư | Ngoài đô thị |
13 | Km253+286 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu dân cư, bến tàu cá | Ngoài đô thị |
14 | Km253+774 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu dân cư | Ngoài đô thị |
15 | Km254+692 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường đi ngầm tràn | Ngoài đô thị |
16 | Km255+130 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào xã Quảng Minh | Ngoài đô thị |
17 | Km257+955 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào xã Quảng Thành, đường vào xã Quảng Thịnh | Ngoài đô thị |
18 | Km260+142 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào khu dân cư xã Quảng Thành | Ngoài đô thị |
19 | Km261+680 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào Bắc Phong Sinh; Cửa hàng xăng dầu Quảng Thành | Ngoài đô thị |
1 | Km263+650 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào khu xử lý rác | Ngoài đô thị |
2 | Km265+537 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu nuôi trồng thủy sản | Ngoài đô thị |
3 | Km266+960 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào xã Quảng Nghĩa | Ngoài đô thị |
4 | Km268+700 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu nuôi trồng thủy sản | Ngoài đô thị |
5 | Km268+780 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào khu chăn nuôi | Ngoài đô thị |
6 | Km271+620 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào thôn 7 xã Quảng Nghĩa | Ngoài đô thị |
7 | Km272+291 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào hồ thủy điện Tràng Vinh | Ngoài đô thị |
8 | Km272+427 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào Cảng Dân Tiến | Ngoài đô thị |
9 | Km273+608 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào cảng Dân Tiến | Ngoài đô thị |
10 | Km273+772 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào khu dân cư, đài liệt sỹ | Ngoài đô thị |
11 | Km274+764 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu dân cư Khe Cát | Ngoài đô thị |
12 | Km276+550 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào xã Hải đông | Ngoài đô thị |
13 | Km276+717 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào UBND xã Hải Đông | Ngoài đô thị |
14 | Km278+435 | Ngã tư | x | x |
| x | Đường theo quy hoạch chung | Ngoài đô thị |
15 | Đoạn từ Km278+670 đến Km289+00: Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Móng Cái. |
ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO QUỐC LỘ 279 ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lý Trình | Kiểu nút giao | Hướng rẽ | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Tên đường ngang | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | |||||||
I. Địa phận thành phố Cẩm Phả (từ Km0 đến Km5+500): Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả. | ||||||||
1 | Km5+700 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào khu dân cư lâm nghiệp, đường vào khu xử lý chất thải rắn | Ngoài đô thị |
2 | Km7+200 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào nghĩa trang An Lạc Viên | Ngoài đô thị |
3 | Km8+458 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường đi xã Đồng Mơ, khu dân cư xã Vũ Oai | Ngoài đô thị |
4 | Km13+450 | Ngã tư | x | x | x |
| Ngã tư cầu Bang (đi QL. 18 trái và đi ĐT. 326 phải) | Ngoài đô thị |
5 | Km14+510 | Ngã tư | x | x | x |
| Ngã tư đi Đò Bang, đi tỉnh lộ 326 | Ngoài đô thị |
6 | Km16+274 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường đi Cửa Lục; NM XM Hạ Long | Ngoài đô thị |
7 | Đoạn từ Km26+00 đến Km31+055: Thực hiện theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Trới. | |||||||
8 | Km34+586 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào trường TH Thác Cát, đường vào xã Sơn Dương | Ngoài đô thị |
9 | Km36+230 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào khu quân đội | Ngoài đô thị |
10 | Km38+750 | Ngã ba |
| x | x |
| Nối với đường tỉnh ĐT326 | Ngoài đô thị |
11 | Km40+766 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào UBND xã Dân Chủ, Bưu điện xã Dân Chủ | Ngoài đô thị |
12 | Km45+340 | Ngã tư | x | x | x |
| Đường vào nhà văn hóa xã Quảng La, chợ Quảng La | Ngoài đô thị |
- 1Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ 24 qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Đường gom và các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
- 4Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục Quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ 24 qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Đường gom và các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ 10, Quốc lộ 279 và Quốc lộ 18 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 419/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực