- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-CT | Tuyên Quang, ngày 03 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC LỰA CHỌN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRỢ GIÚP TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Liên bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chương trình Quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 251/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2013 về việc phê duyệt danh sách các xã được lựa chọn là địa bàn thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lựa chọn 15 xã, phường, thị trấn thuộc 05 huyện, thành phố để xây dựng và thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2011-2015 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Nội dung, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung, mức chi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/12/2011 của Liên bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. Riêng mức chi hỗ trợ giải quyết khó khăn đời sống trước mắt cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là 240.000 đồng/tháng/trẻ em, thời gian hỗ trợ không quá 03 tháng; trường hợp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tiếp tục trở lại học phổ thông hoặc bổ túc văn hóa được hỗ trợ một lần để mua sách giáo khoa, đồ dùng học tập, mức hỗ trợ: 300.000 đồng/trẻ em.
2. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015) được giao hàng năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Mô hình 1: Trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng và Mô hình 2: Duy trì và nhân rộng mô hình phòng ngừa, trợ giúp trẻ em bị xâm hại tình dục, bị bạo lực dựa vào cộng đồng.
2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp,Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Mô hình 3: Phòng ngừa, trợ giúp người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRỢ GIÚP TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-CT ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên mô hình | Địa bàn triển khai | Ghi chú |
1 | Mô hình 1: Trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng | - Xã Phúc ứng (huyện Sơn Dương) - Xã Thái Hòa (huyện Hàm Yên) - Xã Thanh Tương (huyện Na Hang) - Xã Yên Lập (huyện Chiêm Hóa) - Xã Kim Phú (huyện Yên Sơn) |
|
2 | Mô hình 2: Duy trì và nhân rộng mô hình phòng ngừa, trợ giúp trẻ em bị xâm hại tình dục, bị bạo lực dựa vào cộng đồng. | - Xã Vĩnh Lợi (huyện Sơn Dương) - Xã Năng Khả (huyện Na Hang) - Xã Xuân Vân, Kim Quan (huyện Yên Sơn) - Xã Tân Mỹ (huyện Chiêm Hóa) | |
3 | Mô hình 3: Phòng ngừa, trợ giúp người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng. | - Thị trấn Sơn Dương (huyện Sơn Dương) - Xã Tân Thành (huyện Hàm Yên) - Xã Mỹ Bằng (huyện Yên Sơn) - Xã Ngọc Hội (huyện Chiêm Hóa) - Thị trấn Na Hang (huyện Na Hang) |
- 1Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh sách địa bàn triển khai thí điểm xây dựng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 4Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh sách địa bàn triển khai thí điểm xây dựng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 8Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
Quyết định 419/QĐ-CT năm 2013 lựa chọn các xã, phường, thị trấn để xây dựng và thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 419/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết