- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 7Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 26 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN VÀ THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG; THỊ TRẤN LỘC BÌNH, THỊ TRẤN NA DƯƠNG, HUYỆN LỘC BÌNH; THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT, ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Thực hiện Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khoá XV, kỳ họp thứ 10 về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 302/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên các tuyến đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn (Có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn và các huyện Chi Lăng, Lộc Bình, Văn Lãng tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường, phố và công trình công cộng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Giao thông vận tải; Tài nguyên và môi trường; Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn và các huyện Chi Lăng, Lộc Bình, Văn Lãng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) |
A | ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ | |||
I | Phường Tam Thanh: Đổi tên đường Lý Thường Kiệt thành 01 tuyến đường, 02 tuyến phố | |||
1 | Đường Nguyễn Phi Khanh | Đường Lê Hồng Phong | Giao cắt với đường vào Trường trung cấp dạy nghề Việt Đức | 1.400 |
2 | Phố Phan Huy Ích | Ngã 3 Trần Đăng Ninh (trước nhà hàng New century) | Lê Hồng Phong | 200 |
3 | Phố Nguyễn Văn Ninh | Trần Đăng Ninh | Ngã 3 Nhị Thanh – Yết Kiêu | 316,3 |
II | Phường Chi Lăng: Đặt tên cho 01 tuyến đường và 01 tuyến phố | |||
1 | Đường Vạn Lý | Từ ngã tư đường Văn Vỉ + Phai Luông | Đến Đồi Pò Vị | 2.500 |
2 | Phố Ngô Sỹ Liên | Đường Cửa Nam | Đường Phan Huy Chú | 110 |
III | Phường Đông Kinh: Đặt tên cho 8 tuyến phố thuộc khu tái định cư Thác Mạ, khối 9 | |||
1 | Thác Mạ 1 | Bà Triệu | Thác Mạ 2 | 160 |
2 | Thác Mạ 2 | Thác Mạ 1 | Thác Mạ 5 | 365 |
3 | Thác Mạ 3 | Thác Mạ 1 | Thác Mạ 5 | 90 |
4 | Thác Mạ 4 | Thác Mạ 3 | Thác Mạ 2 | 176 |
5 | Thác Mạ 5 | Bà Triệu | Thác Mạ 2 | 224 |
6 | Thác Mạ 6 | Thác Mạ 2 | Thác Mạ 5 | 150 |
7 | Thác Mạ 7 | Thác Mạ 5 | Thác Mạ 5 | 296 |
8 | Thác Mạ 8 | Thác Mạ 5 | Thác Mạ 3 | 50 |
IV | Phường Hoàng Văn Thụ: Đặt tên cho 03 tuyến đường và 05 tuyến phố thuộc Khu đô thị Phú Lộc III, IV | |||
1 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Lợi | Đường Trần Phú | 1.000 |
2 | Đường Hoàng Quốc Việt | Đường Bà Triệu | Đường Lương Thế Vinh | 448.4 |
3 | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Lương Thế Vinh | Trần Phú | 705.3 |
4 | Phố Phùng Chí Kiên | Đường Hoàng Quốc Việt | Cầu Cuốn | 384.6 |
7 | Phố Nguyễn Khắc Cần | Trần Phú | Phố Lương Văn Can | 300 |
8 | Phố Tô Hiệu | Đường Trần Phú | Phố Lương Văn Can | 230 |
9 | Phố Mai Hắc Đế | Phố Tô Hiệu | Phố Lương Văn Can | 200 |
10 | Phố Lương Văn Can | Đường Bà Triệu | Giáp với khu vực đường tàu | 400 |
V | Phường Vĩnh Trại: Đặt tên cho 04 tuyến phố thuộc khu Tinh Dầu, khối 3 và 01 tuyến đường, 09 tuyến phố thuộc khu đô thị Phú Lộc IV | |||
1 | Phố Tinh Dầu 1 | Đường Phai Vệ | Phố Tinh Dầu 4 | 120 |
2 | Phố Tinh Dầu 2 | Phố Tinh dầu 1 | Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu | 90 |
3 | Phố Tinh Dầu 3 | Phố tinh dầu 1 | Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu | 90 |
4 | Phố Tinh Dầu 4 | Đường Chu Văn An | Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu | 100 |
5 | Đường Lương Thế Vinh | Đường Lý Thường Kiệt | Trần Phú | Đ1: 209.6 Đ2: 198 Đ3: 207.4 Đ4: 116.4 Đ5: 174.5 |
6 | Phố Đặng Dung | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lương Thế Vinh | 188.8 |
7 | Phố Kim Đồng | Phố Đinh Công Tráng | Đường Lương Thế Vinh | 265 |
8 | Phố Lương Định Của | Đường Lý Thường Kiệt | Công trình công cộng (Sân bóng đá mi ni) | 172.9 |
9 | Phố Linh Lang | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Lương Định Của | 94 |
10 | Phố Đặng Văn Ngữ | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Phùng Chí Kiên | 167.2 |
11 | Phố Đinh Công Tráng | Phố Đinh Lễ | Phố Đặng Văn Ngữ | 202.6 |
12 | Phố Đinh Lễ | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Trần Đại Nghĩa | Đ1: 166.2 Đ2: 49.5 |
13 | Phố Lê Hữu Trác | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Đinh Lễ | 163.9 |
14 | Phố Trần Đại Nghĩa | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Đinh Lễ | 186.6 |
B | ĐẶT TÊN 05 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | |||
1 | Công viên Chi Lăng | Lô đất giáp trụ sở Công ty CP TVXD Lạng Sơn | Cầu Thụ Phụ | Tổng diện tích theo Quy hoạch: 54.488m2 |
2 | Cầu 17 tháng 10 | Nối với ngã tư Bà Triệu – Nguyễn Đình Chiểu | Nối với đường Hùng Vương (đoạn thuộc xã Mai Pha) | 1.791,1(cầu chính dài 211,2m) |
3 | Cầu Phố Muối | Nằm trên đường Phố Muối | 9,5 | |
4 | Cầu Lao Ly 1 | Nằm trên đường Trần Đăng Ninh (đối diện Ngân hàng Liên Việt) | 8,0 | |
5 | Cầu Lao Ly 2 | Nằm trên đường Bà Triệu (đoạn gần Siêu thị Lassvilla) | 16 |
BIỂU 2
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đường, phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) |
1 | Đường Lê Lợi | Tại Km37+400 ĐT 234B (khu vực Cạp Mèo) | Km 40 +500,ĐT 234B (tại Mỏ Bốc, khu Hòa Bình II) | 3.500 |
2 | Đường Đại Huề | Km 51+ 600, QL1A (Ngã 3 Khuôn Phang) | Km 39 +400, ĐT 234B (ngã 4 Đèo Bén) | 1.500 |
3 | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu) | Km 39 + 310, ĐT 234 B (Đường Lê Lợi) | 280 |
4 | Đường Khu Ga | Đường Đại Huề (thuộc Khu Ga Bắc) | Km 1 + 00 (Khu Ga Nam) | 1.000 |
5 | Đường Bà Triệu | Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu) | Km 52+ 600, QL1A (Ngã 4 Làng Trung). | 1.000 |
6 | Đường Chu Văn An | Đường Lê Lợi | Km 00+800 (Cổng trường THCS thị trấn Đồng Mỏ) | 800 |
7 | Phố Tô Hiệu | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề | 70 |
8 | Phố Trần Lựu | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề | 70 |
9 | Phố Hoàng Hoa Thám | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề | 70 |
10 | Phố Thân Công Tài | Km 39 + 100, ĐT 234 (Đường Lê Lợi) | Đường Đại Huề | 140 |
11 | Phố Thân Cảnh Phúc | Km 38 + 900, ĐT 234B (Đường Lê Lợi) | Đường Cai Kinh | 130 |
BIỂU 3
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) |
I | THỊ TRẤN LỘC BÌNH | |||
1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Km 20 + 600, QL4B (địa phận Khu Phiêng Quăn thị trấn Lộc Bình) | Km 24 + 800 QL4B (hết địa phận thị trấn Lộc Bình) | 4.300 |
2 | Đường Thống Nhất | Km 22 + 850 Quốc lộ 4B (Ngã ba TT Lộc Bình đi cửa khẩu Chi Ma) | Km 1+ 100 TL 236 (hết địa phận thị trấn Lộc Bình, gần Trung tâm Phát triển quỹ đất) | 1.115 |
3 | Đường Hoàng Văn Thụ | Km 21+ 700 QL4B (Đường Cách mạng tháng 8 mới) | Km 22 + 800 QL4B (cổng Công an huyện Lộc Bình) | 1.100 |
4 | Đường Pò Mục | Km 21+900 QL4B (Đường Cách mạng tháng 8 mới) | Hết địa phận Khu Pò Mục, TT Lộc Bình, tiếp giáp với thôn Bản Quang, xã Hữu Khánh | 1.486 |
5 | Đường Vi Đức Thắng | Km 00 +200 TL 236 (Đường Thống nhất) | Hết địa phận khu Cầu Lấm, tiếp giáp với thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh | 1.605 |
6 | Đường 19 tháng 10 | Ngã 3 Đường Hoàng Văn Thụ mới | Đường Kim Đồng | 407 |
7 | Đường Kim Đồng | Km22+600 QL4B Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Hoàng Văn Thụ (cổng Trung tâm Viễn thông huyện) | 228 |
8 | Đường Lương Văn Tri | Km 22+400 QL4B cắt ngang Đường 19-10 | Đường Hoàng Văn Thụ | 145,2 |
II | THỊ TRẤN NA DƯƠNG | |||
1 | Đường Trần Phú | Km 30 + 00 QL4B (Khu Cầu Khuông, TT Na Dương) | Km 33 + 500 QL4B (hết địa phận thị trấn Na Dương) | 3.500 |
2 | Đường 12 tháng 01 | Km 30+500 QL4B (Đường Trần Phú) đi qua khu Sơn Hà | Hết địa phận thị trấn Na Dương (hướng đi xã Đông Quan) | 1.500 |
3 | Đường Nhiệt điện
| Km 32+200 QL4B (Đường Trần Phú) | Hết địa phận thị trấn Na Dương, tiếp giáp với thôn Khòn Sè, xã Sàn Viên | 1.605 |
BIỂU 4
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN VĂN LÃNG
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 26/3/2015của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) |
1 | Đường Hoàng Văn Thụ | Km 13+700, QL4A (Cầu Khuổi Nhào) | Km 17+270, QL4A (Thôn Thanh Hảo, xã Tân Lang) | 3.570 |
2 | Đường 13 tháng 10 | Km 16+400, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi | 651 |
3 | Đường Lương Văn Tri | Ngã 3 giao nhau Đường Hoàng Văn Thụ | Km 1+ 500, thuộc địa phận Thôn Nà Cưởm, xã Tân Lang | 1.500 |
4 | Đường Bản Tích | Km 16+400, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Cầu Bản Tích | 289 |
5 | Đường Khu Ga | Km 16+55, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Giao nhau với Đường 13-10 (mới) | 247 |
6 | Đường Hàng Dã | Km 16+50, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Km0+100 ĐT 232 (Đường Lương Văn Tri) | 143 |
- 1Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, đổi tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 46/NQ-HĐND8 năm 2015 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 7Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, đổi tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Nghị quyết 46/NQ-HĐND8 năm 2015 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2015 về đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 418/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực