Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4178/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 19 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN 2030”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1016/TTr-SKHCN ngày 09/11/2015 kèm theo Biên bản họp Hội đồng khoa học công nghệ và Biên bản thẩm định tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học: Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030. Cụ thể như sau:

1. Tên Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030. Mã số: 02-05-2015.

2. Cơ quan chủ trì: Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Bình Định.

3. Chủ nhiệm đề tài: Thạc sĩ Mai Kông Ngọc Quyên.

4. Mục tiêu của đề tài:

- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ logistics tại tỉnh Bình Định.

- Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

5. Nội dung thực hiện:

- Nghiên cứu khung lý thuyết, thu thập tài liệu, kinh nghiệm của một số địa phương trong việc quy hoạch phát triển dịch vụ logistics.

+ Xây dựng chuyên đề: Tổng quan về nội dung phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ logistics (chuyên đề loại 1).

+ Xây dựng chuyên đề: Kinh nghiệm phát triển dịch vụ logistics của một số địa phương trong nước và bài học có tính ứng dụng (chuyên đề loại 1).

- Điều tra thực trạng cung cấp, sử dụng dịch vụ logistics tại Bình Định.

+ Tổng số phiếu điều tra: 700 Phiếu điều tra/5 mẫu phiếu (trong tỉnh: 430 phiếu, ngoài tỉnh 270 phiếu).

+ Xây dựng chuyên đề: Thực trạng về môi trường kinh tế, khoa học và công nghệ, chính sách quản lý dịch vụ logistics tại Bình Định giai đoạn 2006 - 2015 (chuyên đề loại 2).

+ Xây dựng chuyên đề: Thực trạng về kết cấu hạ tầng phát triển dịch vụ logistics tại Bình Định (chuyên đề loại 2).

+ Xây dựng chuyên đề: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics tại Bình Định (chuyên đề loại 2).

+ Xây dựng chuyên đề: Đánh giá loại hình dịch vụ logistics tại Bình Định giai đoạn 2006 - 2015 (chuyên đề loại 2).

+ Xây dựng chuyên đề: Xây dựng mô hình nghiên cứu định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bình Định (chuyên đề loại 2).

- Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030.

+ Xây dựng chuyên đề: Quan điểm, phương hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ logistics trong giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030 (chuyên đề loại 2).

+ Xây dựng chuyên đề: Nghiên cứu giải pháp vĩ mô phát triển hệ thống dịch vụ logistics tại tỉnh Bình Định (chuyên đề loại 2).

+ Xây dựng chuyên đề: Nghiên cứu giải pháp vi mô phát triển hệ thống dịch vụ logistics tại tỉnh Bình Định (chuyên đề loại 2).

- Tổ chức 01 Hội thảo khoa học.

- Tổ chức học tập kinh nghiệm các tỉnh Quãng Ngãi, Vũng Tàu và thành phố Đà Nẵng.

6. Dạng sản phẩm, kết quả tạo ra:

Sản phẩm dạng I:

- Báo cáo khoa học về kết quả nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu.

- Báo cáo 10 chuyên đề.

Sản phẩm dạng II:

- Hai bài báo về kết quả đề tài đăng trên Tạp chí KH&CN tỉnh Bình Định.

7. Thời gian thực hiện: 12 tháng.

8. Tổng kinh phí thực hiện: 331.100.000 đồng (Ba trăm ba mươi mốt triệu, một trăm nghìn đồng).

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi: 234.100.000 đồng (Hai trăm ba mươi bốn triệu, một trăm nghìn đồng).

- Kinh phí không khoán chi: 97.000.000 đồng (Chín mươi bảy triệu đồng).

9. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.

Điều 2. Quyết định này làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch cấp phát và quản lý vốn thực hiện Đề tài.

- Giao Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thương thảo ký kết hợp đồng với Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài đã nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, giám sát quá trình triển khai thực hiện Đề tài và tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện Đề tài theo quy định hiện hành để làm cơ sở thanh, quyết toán kinh phí khi Đề tài hoàn thành.

- Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung được duyệt tại Điều 1 Quyết định này đảm bảo chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cơ quan chủ trì; Chủ nhiệm Đề tài và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thu Hà