- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 27 tháng 3 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 417/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông.
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực khuyến công | |
1 | Thủ tục thẩm tra, thẩm định Đề án và phê duyệt Kế hoạch khuyến công. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Lĩnh vực khuyến công
Thủ tục thẩm tra, thẩm định Đề án và phê duyệt Kế hoạch khuyến công
1. Trình tự thực hiện:
a) Thẩm tra cấp cơ sở:
- Các đơn vị thực hiện Đề án khuyến công; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi hồ sơ đăng ký về Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trước ngày 30 tháng 4 hàng năm để thẩm tra cấp cơ sở.
- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tiến hành khảo sát, tìm hiểu thông tin trực tiếp và thẩm tra cấp cơ sở; tổng hợp Kế hoạch khuyến công chung của tỉnh (bao gồm cả phần Đề án do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thực hiện) trình Sở Công Thương thẩm định.
- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thông báo kết quả thẩm tra cơ sở Đề án trong thời gian 03 ngày làm việc (đối với 01Đề án) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thẩm định cấp tỉnh:
- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tổng hợp Kế hoạch khuyến công từ các huyện, thị xã đăng ký Kế hoạch khuyến công địa phương trình Sở Công Thương thẩm định trước ngày 01 tháng 8 hàng năm.
- Sau khi nhận hồ sơ trình thẩm định do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp gửi về, Sở Công Thương tổ chức thẩm định Đề án khuyến công.
- Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định Đề án trong thời gian 02 ngày (đối với 01 Đề án) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Phê duyệt Kế hoạch khuyến công:
- Sở Công Thương thẩm định, tổng hợp thành Kế hoạch khuyến công địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt gửi về UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 9 hàng năm.
- UBND tỉnh Đắk Nông xem xét, phê duyệt Kế hoạch khuyến công trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện:
a) Thẩm tra cấp cơ sở: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông;
b) Thẩm định cấp tỉnh: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông;
c) Phê duyệt Kế hoạch khuyến công: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND tỉnh Đắk Nông.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thẩm tra cấp cơ sở:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đơn vị thực hiện đề án (theo mẫu tại Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao không có chứng thực và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản sao Bảng cân đối kế toán (đối với Công ty, Doanh nghiệp tư nhân) của năm trước năm lập đề án;
+ Đề án khuyến công được lập theo quy định tại Điều 13 Quy định hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ
b) Thẩm định cấp tỉnh:
- Tờ trình đề nghị thẩm định (kèm theo Biểu tổng hợp các đề án khuyến công trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015), số lượng 01 bản;
- Hồ sơ Đề án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Quy định hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông, số lượng 05 bộ.
c) Phê duyệt kế hoạch khuyến công:
- Tờ trình của Sở Công Thương, số lượng 01 bản;
- Văn bản thẩm định và hồ sơ Đề án được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quy định hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông, số lượng 01 bản.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm tra cấp cơ sở: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thẩm định cấp tỉnh: 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Phê duyệt kế hoạch khuyến công: 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Thẩm tra cấp cơ sở: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông.
b) Thẩm định cấp tỉnh: Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông.
c) Phê duyệt kế hoạch khuyến công: UBND tỉnh Đắk Nông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Thẩm tra cấp cơ sở: Thông báo kết quả thẩm tra cơ sở.
b) Thẩm định cấp tỉnh: Thông báo kết quả thẩm định.
c) Phê duyệt kế hoạch khuyến công: Quyết định phê duyệt.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương năm (theo mẫu tại Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015)
- Biểu tổng hợp các đề án khuyến công trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BCT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ Tài chính-Bộ Công Thương, cụ thể:
- Điều kiện để các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Nội dung hoạt động khuyến công phù hợp với nội dung quy định tại Điều 4 và ngành nghề phù hợp với danh mục ngành nghề quy định tại Điều 5 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.
+ Nhiệm vụ, đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số kinh phí được ngân sách Nhà nước hỗ trợ).
+ Cam kết của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- 1Quyết định 2754/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 2754/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 417/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Cao Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực