Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 02 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/ 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê về việc duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 317/TTr-SKHĐT, ngày 09/02/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, cụ thể như sau:
Tổng kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách sách trung ương hỗ trợ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 là 94.917 triệu đồng. Trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 33.043 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: 45.545 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: 16.329 triệu đồng.
Bố trí cụ thể các dự án theo từng chương trình, như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới
Thực hiện đầu tư các nội dung, dự án với số vốn là 33.043 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Rà soát, điều chỉnh, lập mới quy hoạch: 2.875 triệu đồng.
- Duy tu, bảo dưỡng các công trình: 934 triệu đồng.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở: 2.155 triệu đồng.
- Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp: 2.116 triệu đồng.
- Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): 1.980 triệu đồng.
- Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất: 1.010 triệu đồng.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới: 169 triệu đồng.
- Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới: 100 triệu đồng.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường: 5.597 triệu đồng.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở: 7.285 triệu đồng.
- Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng- xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn: 2.656 triệu đồng.
- Triển khai hiệu quả Chương trình "Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới": 20 triệu đồng.
- Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh: 1.365 triệu đồng.
- Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn: 50 triệu đồng.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực: 1.202 triệu đồng.
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật: 1.876 triệu đồng.
- Hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới các cấp: 1.654 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 1)
2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
Thực hiện đầu tư các nội dung, dự án với số vốn là 45.545 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Dư án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: 15.613 triệu đồng.
- Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 9.475 triệu đồng.
- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 13.973 triệu đồng.
- Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 2.254 triệu đồng.
- Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 4.230 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 2)
3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Thực hiện đầu tư các nội dung, dự án với số vốn là 16.329 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 1.995 triệu đồng.
- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 1.921 triệu đồng.
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc: 1.080 triệu đồng.
- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 6.317 triệu đồng.
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 2.560 triệu đồng.
- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 341 triệu đồng.
- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 794 triệu đồng.
- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 625 triệu đồng.
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 696 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 3)
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành liên quan thực hiện thủ tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 theo quy định tại cuộc họp gần nhất.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Lao động thương binh và Xã hội, Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục nội dung/công trình | Cơ quan quản lý | Cơ quan thực hiện | Kế hoạch vốn NSTW năm 2023 | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
| 33,043 |
|
I | Rà soát, điều chỉnh, lập mới quy hoạch |
|
| 2,875 | Nội dung 01 thuộc nội dung thành phần số 01 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 6 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính. |
1 | Quy hoạch chung xây dựng xã Quới An đến năm 2030 | UBND huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | 300 |
|
2 | Quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng Trung tâm xã Quới An huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | 800 |
|
3 | Quy hoạch chung xây dựng xã Hiếu Thuận đến năm 2030 | UBND huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | 300 |
|
4 | Quy hoạch chung xây dựng xã Trung Thành Đông đến năm 2030 | UBND huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | 300 |
|
5 | Quy hoạch chung xây dựng xã Trung Chánh đến năm 2030 | UBND huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | 300 |
|
6 | Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Bình đến năm 2025 | UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 105 |
|
7 | Quy hoạch chung xây dựng xã Tích Thiện đến năm 2025 | UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 120 |
|
8 | Quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng Trung tâm xã Tích Thiện huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 650 |
|
II | Duy tu, bảo dưỡng các công trình |
|
| 934 | Nội dung 01 thuộc nội dung thành phần số 02 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Khoản 1 Điều 48 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi hỗ trợ công tác duy tu, bảo dưỡng công trình. |
1 | Huyện Long Hồ |
|
| 384 |
|
1.1 | Duy tu, bảo dưỡng các công trình nước sạch, thuỷ lợi | UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 100 |
|
1.2 | Duy tu, bảo dưỡng các công trình giao thông, thuỷ lợi | UBND huyện Long Hồ | UBND các xã | 284 | 20,26 triệu đồng/xã |
2 | Thị xã Bình Minh |
|
| 550 |
|
2.1 | Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi | UBND thị xã Bình Minh | UBND thị xã Bình Minh | 550 |
|
III | Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở |
|
| 1,680 | Nội dung 09 thuộc nội dung thành phần số 02 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 8 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở. Điều 5 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh. |
1 | Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 1,680 |
|
| Huyện Long Hồ |
|
| 210 |
|
| Huyện Mang Thít |
|
| 420 |
|
| Huyện Tam Bình |
|
| 420 |
|
| Huyện Trà Ôn |
|
| 315 |
|
| Huyện Vũng Liêm |
|
| 315 |
|
IV | Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp |
|
| 2,116 | Thuộc nội dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 10 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp. Điều 7 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh. |
1 | Tập huấn thực hiện chuyển đổi số trong Xây dựng NTM không hưởng lương (HTX, DN, THT,...) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp | 100 |
|
2 | Hỗ trợ truy xuất nguồn gốc điện tử cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp | 100 |
|
3 | Tư vấn chuyển giao khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp | 60 |
|
4 | Duy trì, kiểm tra, giám sát dư lượng thuốc BVTV, kiểm soát các đối tượng kiểm dịch thực vật tại các vùng trồng gắn với xây dựng xã nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật | 200 |
|
5 | Thông tin tuyên truyền xây dựng mã số vùng trồng, chuyển đổi số nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật | 360 |
|
6 | Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng |
|
| 96 |
|
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 30 |
|
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND huyện Mang Thít | 30 |
|
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 24 |
|
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 12 |
|
7 | Mô hình đạt chứng nhận VietGAP (8 mô hình) |
|
| 1,200 |
|
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND huyện Mang Thít | 400 |
|
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 800 |
|
V | Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
|
| 1,980 | Nội dung 04 thuộc nội dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 13 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP). |
1 | Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
|
| 1,980 |
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT | Chi cục Phát triển nông thôn | 1,165 |
|
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 150 |
|
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 200 |
|
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND huyện Mang Thít | 340 |
|
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 125 |
|
VI | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất |
|
| 1,010 | Nội dung 05 thuộc nội dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 16 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất. |
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
| 1,010 |
|
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 590 |
|
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND các xã | 420 | 30 triệu/ xã |
VII | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới |
|
| 169 | Nội dung 07 thuộc nội dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 19 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới |
1 | Chương trình khoa học và công nghệ | UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 169 |
|
VIII | Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới |
|
| 100 | Nội dung 08 thuộc nội dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 20 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới Điều 7 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh. |
1 | Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM | UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 100 |
|
IX | Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường |
|
| 5,597 | Nội dung 09 thuộc nội dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 21 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường. |
1 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường (Lĩnh vực nông nghiệp) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chi cục Phát triển nông thôn | 1,380 |
|
2 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường (Lĩnh vực phi nông nghiệp) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 4,217 |
|
2.1 | Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2,548 |
|
| Tuyên truyền, tư vấn học nghề, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp và việc làm cho người lao động; Rà soát, thống kê và dự báo nhu cầu học nghề, việc làm của người lao động; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo của doanh nghiệp; thị trường lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 300 |
|
| Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, giá dịch vụ đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1,348 |
|
| Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, người tham gia đào tạo nghề và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 100 |
|
| Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo nghề | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 800 |
|
2.2 | Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho người lao động |
|
| 1,590 |
|
| Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc các đối tượng: hưởng chính sách ưu đãi, người có công; khuyết tật; người thuộc hộ bị thu hồi đất; Lao động nữ mất việc làm và người lao động thuộc đối tượng khác… | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã | 1,590 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 50 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Long Hồ | 330 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Mang Thít | 250 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Vũng Liêm | 350 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Tam Bình | 170 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND thị xã Bình Minh | 160 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Bình Tân | 50 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Trà Ôn | 230 |
|
2.3 | Kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện Đề án hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã | 79 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 41 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Long Hồ | 7 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Mang Thít | 7 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Vũng Liêm | 7 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Tam Bình | 7 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND thị xã Bình Minh | 3 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Bình Tân | 1 |
|
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND huyện Trà Ôn | 6 |
|
X | Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở |
|
| 7,285 | Nội dung 01 thuộc nội dung thành phần số 06 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 26 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; Điều 12 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh. |
1 | Mua sắm thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở |
|
| 4,060 | Điều 26 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. |
| Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Thể thao huyện | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | 1,000 | 2 huyện x 500 triệu đồng |
| Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | 2,560 | 32 xã x 80 triệu đồng |
| Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp, liên ấp | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | 500 | 10 ấp x 50 triệu đồng |
2 | Hỗ trợ tủ sách thư viện cấp huyện, tủ sách Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã |
|
| 150 | Điều 26 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. |
| Tủ sách thư viện cấp huyện | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | 100 | 01 thư viện x 100 triệu đồng |
| Tủ sách Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | 50 | 01 tủ sách x 50 triệu đồng |
3 | Hỗ trợ hoạt động đối với thiết chế văn hóa, thể thao xã và kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã |
|
| 3,075 | Điều 26 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. |
| Cấp xã | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch | 1,900 | 38 xã x 50 triệu đồng |
| Dụng cụ thể thao ngoài trời, trang thiết bị nhà văn hóa - thể thao | UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 300 |
|
| Dụng cụ thể thao ngoài trời (Tân Lộc, Bình Ninh) | UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 400 |
|
| Dụng cụ thể thao ngoài trời | UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 95 |
|
| Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở | UBND huyện Vũng Liêm | UBND các xã | 380 | 20 triệu/xã |
XI | Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn |
|
| 2,656 | Thuộc nội dung thành phần số 07 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 6 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn; Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh. |
1 | Thực hiện đề án tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn | UBND huyện Mang Thít | UBND huyện Mang Thít | 154 |
|
2 | Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn hiệu quả | UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 200 |
|
3 | Xây dựng cảnh quang môi trường (tuyến đường hoa xã, huyện) |
|
| 250 |
|
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 100 |
|
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 150 |
|
4 | Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | UBND thị xã Bình Minh | UBND các xã | 331 | 66,26 triệu/xã |
5 | Xây dựng mô hình sáng - xanh - sạch - đẹp, phân loại rác |
|
| 1,721 |
|
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND các xã | 333 | 30,26 triệu/xã |
|
| UBND huyện Vũng Liêm | UBND các xã | 480 | 25,26 triệu/xã |
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND các xã | 356 | 22,26 triệu/xã |
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND các xã | 315 | 24,26 triệu/xã |
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND các xã | 236 | 26,26 triệu/xã |
XII | Triển khai hiệu quả Chương trình "Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới" |
|
| 20 | Nội dung 07 thuộc nội dung thành phần số 07 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 32 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi hỗ trợ thực hiện Chương trình "Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới" ; Điều 16 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh. |
1 | Thí điểm thành lập tổ tự quản cộng đồng về vệ sinh an toàn thực phẩm tại vùng sản xuất nông sản hoặc thủy sản chủ lực ở xã nông thôn mới nâng cao | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng NLTS | 20 |
|
XIII | Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh |
|
| 1,840 | Nội dung 03 thuộc nội dung thành phần số 08 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 34 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi hỗ trợ thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh ; Điều 17 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh. |
1 | Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025 | UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 350 |
|
2 | Hỗ trợ chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh | UBND huyện Mang Thít | UBND huyện Mang Thít | 100 |
|
3 | Ứng dụng chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin |
|
| 915 |
|
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND các xã | 225 | 25 triệu/xã |
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND các xã | 110 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND các xã | 320 | 20 triệu/xã |
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND các xã | 260 | 20 triệu/xã |
4 | Xây dựng mô hình "Ấp thông minh” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp | 475 |
|
XIV | Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
|
| 50 | Nội dung 01 thuộc nội dung thành phần số 10 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 43 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn. |
1 | Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 -2025 | UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 50 |
|
XV | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực |
|
| 1,202 | Nội dung thành phần số 11 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực. |
1 | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực |
|
| 567 |
|
|
| Sở Nông nghiệp & PTNT | Văn phòng Điều phối CT XD NTM tỉnh | 150 |
|
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 90 |
|
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 50 |
|
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 147 |
|
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 130 |
|
2 | Tập huấn thành lập tổ Khuyến nông cộng đồng |
|
| 635 |
|
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND các xã | 110 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Vũng Liêm | UBND các xã | 190 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND các xã | 160 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND các xã | 130 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND các xã | 45 | 5 triệu/xã |
XVI | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật |
|
| 1,876 | Thuộc nội dung thành phần số 11 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; khoản 2 Điều 5 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. |
1 | Tuyên truyền về xây dựng NTM |
|
| 1,876 |
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng Điều phối CT XD NTM tỉnh | 500 |
|
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 40 |
|
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 100 |
|
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND huyện Mang Thít | 160 |
|
|
| UBND huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | 66 |
|
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 144 |
|
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 130 |
|
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND các xã | 90 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND các xã | 140 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND các xã | 110 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Vũng Liêm | UBND các xã | 190 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND các xã | 128 | 8 triệu/xã |
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND các xã | 78 | 6 triệu/xã |
XVII | Hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình xây dựng NTM các cấp |
|
| 1,654 | Thuộc nội dung thành phần số 11 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Khoản 4 Điều 6 Nghị quyết số 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh: bố trí 1,5% tổng nguồn vốn sự nghiệp để quản lý Chương trình (thực hiện các nhiệm vụ: kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình; tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình; trang thiết bị văn phòng cho các hoạt động của Ban chỉ đạo; khảo sát, thẩm tra, thẩm định cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới). |
1 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh |
|
| 496 |
|
1.1 | Hoạt động kiểm tra, giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Văn phòng Điều phối CT XD NTM tỉnh | 176 |
|
1.2 | Khảo sát, phúc tra, đánh giá mức độ đạt các tiêu chí do sở, ngành phụ trách. | Sở ngành phụ trách tiêu chí | Sở ngành phụ trách tiêu chí | 320 |
|
| Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | 30 |
|
| Sở Giao thông Vận tải | Sở Giao thông Vận tải | Sở Giao thông Vận tải | 10 |
|
| Sở Nông nghiệp &PTNT | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Nông nghiệp & PTNT | 40 |
|
| Sở Công thương | Sở Công thương | Sở Công thương | 20 |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | 20 |
|
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở VH - TT và DL | Sở VH - TT và DL | 20 |
|
| Sở Thông tin Truyền thông | Sở Thông tin Truyền thông | Sở Thông tin Truyền thông | 20 |
|
| Cục Thống kê | Cục Thống kê | Cục Thống kê | 30 |
|
| Sở Lao động , Thương binh và Xã hội | Sở LĐ - TB và XH | Sở LĐ - TB và XH | 40 |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10 |
|
| Sở Y tế | Sở Y tế | Sở Y tế | 10 |
|
| Bảo hiểm Xã hội | Bảo hiểm Xã hội | Bảo hiểm Xã hội | 10 |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 20 |
|
| Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | 10 |
|
| Sở Nội Vụ | Sở Nội Vụ | Sở Nội Vụ | 10 |
|
| Bộ chỉ huy Quân sự | Bộ chỉ huy Quân sự | Bộ chỉ huy Quân sự | 10 |
|
| Công an tỉnh | Công an tỉnh | Công an tỉnh | 10 |
|
2 | Hoạt động của Ban chỉ đạo cấp huyện |
|
| 467 |
|
|
| UBND thị xã Bình Minh | UBND thị xã Bình Minh | 20 |
|
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND huyện Bình Tân | 47 |
|
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND huyện Long Hồ | 56 |
|
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND huyện Mang Thít | 70 |
|
|
| UBND huyện Vũng Liêm | UBND huyện Vũng Liêm | 100 |
|
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 96 |
|
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 78 |
|
3 | Hoạt động của Ban chỉ đạo cấp xã |
|
| 691 |
|
|
| UBND thị xã Bình Minh | UBND các xã | 20 | 4 triệu/xã |
|
| UBND huyện Bình Tân | UBND các xã | 36 | 4 triệu/xã |
|
| UBND huyện Long Hồ | UBND các xã | 140 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Mang Thít | UBND các xã | 110 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Vũng Liêm | UBND các xã | 95 | 5 triệu/xã |
|
| UBND huyện Tam Bình | UBND các xã | 160 | 10 triệu/xã |
|
| UBND huyện Trà Ôn | UBND các xã | 130 | 10 triệu/xã |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục chương trình/dự án | Cơ quan quản lý | Cơ quan thực hiện | Kế hoạch vốn NSTW năm 2023 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ |
|
| 45,545 |
|
I | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 15,613 | Dự án 2 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
|
| UBND thành phố Vĩnh Long | 1,217 | Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh..... Các mô hình chăn nuôi bò sinh sản, chăn nuôi gà thả vườn bằng đệm lót sinh học, chăn nuôi dê sinh sản, chăn nuôi vịt theo hướng an toàn sinh học, trồng nấm bào ngư, chăn nuôi bò lấy thịt, nuôi vịt xiêm lấy thịt, nuôi heo nái, nuôi lươn,....... |
| UBND huyện Long Hồ | 2,028 | |||
| UBND huyện Mang Thít | 1,328 | |||
| UBND huyện Vũng Liêm | 3,196 | |||
| UBND huyện Tam Bình | 2,717 | |||
| UBND huyện Trà Ôn | 2,582 | |||
| UBND thị xã Bình Minh | 1,131 | |||
| UBND huyện Bình Tân | 1,414 | |||
II | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
|
| 9,475 | Dự án 3 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | Sở Nông nghiệp & PTNT | Chi cục Phát triển nông thôn | 6,886 | - Tiểu dự án 1, Dự án 3 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Tập huấn kỹ thuật, tư vấn chuyển giao kỹ thuật, cung cấp cây trồng, vật nuôi, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y…; phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đu dinh dưỡng; tập huấn, tư vấn quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả... |
2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng | Sở Y tế | Sở Y tế | 2,589 | - Tiểu dự án 2, Dự án 3 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc gia đình nghèo và cận nghèo; tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi). |
III | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
| 13,973 | Dự án 4 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 8,193 | - Tiểu dự án 1, Dự án 4 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp; phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp. |
2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Long | 5,780 | - Tiểu dự án 3, Dự án 4 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; Hỗ trợ giao dịch việc làm; Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động; Hỗ trợ kết nối việc làm thành công; Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác;... |
IV | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
| 2,254 | Dự án 6 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
1 | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 1,554 | - Tiểu dự án 1, Dự án 6 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở (bao gồm cơ sở vật chất cho hoạt động của Đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang thiết bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội; hỗ trợ tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội,... |
2 | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 700 | Tiểu dự án 2, Dự án 6 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 140 | Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, phòng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo…; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cáp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo; hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo, giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững; tổ chức thực hiện phong trào thi đua "Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau", biểu dương, khen thưởng các địa phương cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, các nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng Chương trình... |
UBND thành phố Vĩnh Long | 44 | ||||
UBND huyện Long Hồ | 73 | ||||
UBND huyện Mang Thít | 48 | ||||
UBND huyện Vũng Liêm | 115 | ||||
UBND huyện Tam Bình | 97 | ||||
UBND huyện Trà Ôn | 92 | ||||
UBND thị xã Bình Minh | 40 | ||||
UBND huyện Bình Tân | 51 | ||||
V | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
| 4,230 | Dự án 7 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2,000 | Tiểu dự án 1, Dự án 7 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 400 | Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác trợ giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới; tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước; tổ chức hội nghị và các hoạt động khác về công tác giảm nghèo... |
UBND thành phố Vĩnh Long | 125 | ||||
UBND huyện Long Hồ | 208 | ||||
UBND huyện Mang Thít | 136 | ||||
UBND huyện Vũng Liêm | 327 | ||||
UBND huyện Tam Bình | 278 | ||||
UBND huyện Trà Ôn | 265 | ||||
UBND thị xã Bình Minh | 116 | ||||
UBND huyện Bình Tân | 145 | ||||
2 | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2,230 | Tiểu dự án 2, Dự án 7 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 245 | Xây dựng khung kết quả của Chương trình; xây dựng quy trình, chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, năm hoặc đột xuất; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023; tổ chức điều tra, đánh giá giữ kỳ ở các cấp; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp... |
Sở Nông nghiệp & PTNT | 67 | ||||
Sở Thông tin và Truyền thông | 67 | ||||
UBND thành phố Vĩnh Long | 139 | ||||
UBND huyện Long Hồ | 232 | ||||
UBND huyện Mang Thít | 152 | ||||
UBND huyện Vũng Liêm | 365 | ||||
UBND huyện Tam Bình | 310 | ||||
UBND huyện Trà Ôn | 295 | ||||
UBND thị xã Bình Minh | 129 | ||||
UBND huyện Bình Tân | 162 |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục chương trình/dự án | Cơ quan quản lý | Cơ quan thực hiện | Kế hoạch vốn NSTW năm 2023 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ |
|
| 16,329 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Ban Dân tộc, UBND huyện Tam Bình, Trà Ôn và thị xã Bình Minh |
| 1,995 | Phân bổ theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính |
1 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 250 hộ nghèo của huyện Tam Bình (mỗi hộ 03 triệu đồng). | Ban Dân tộc và UBND huyện Tam Bình | Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Tam Bình | 750 | Nội dung số 04, dự án 1 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 300 hộ nghèo của huyện Trà Ôn (mỗi hộ 03 triệu đồng). | Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn | Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Trà Ôn | 900 | |
3 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 115 hộ nghèo của thị xã Bình Minh (mỗi hộ 03 triệu đồng). | Ban Dân tộc và UBND thị xã Bình Minh | Phòng Kinh tế thị xã Bình Minh | 345 | |
II | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
| 1,921 | Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Ban Dân Tộc; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Tam Bình, Trà Ôn và thị xã Bình Minh |
| 1,921 |
|
1.1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
| 1,921 | Nội dung số 01, Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
| - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị cho huyện Trà Ôn | Ban Dân Tộc, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND huyện Trà Ôn | Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Trà Ôn | 1,411 | |
| - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị cho thị xã Bình Minh | Ban Dân Tộc, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND thị xã Bình Minh | Phòng Kinh tế thị xã Bình Minh | 379 | |
| - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị cho huyện Tam Bình | Ban Dân Tộc, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND huyện Tam Bình | Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Tam Bình | 131 | |
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | Ban Dân tộc, UBND huyện Tam Bình, Trà Ôn và thị xã Bình Minh | UBND huyện Tam Bình, Trà Ôn và thị xã Bình Minh | 1,080 | Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, ấp đặc biệt khó khăn |
|
| 1,080 | Nội dung số 1, Dự án 4 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
1.1 | Huyện Trà Ôn | Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 770 |
|
| - Nạo vét kênh Rạch Vẹt cặp hương lộ Trà Côn - Nhà Thí, ấp Rạch Vẹt, xã Trà Côn |
|
| 385 |
|
| - Nạo vét kênh 907, ấp Mỹ An và ấp Sóc Ruộng, xã Tân Mỹ |
|
| 385 |
|
1.2 | Thị xã Bình Minh | Ban Dân tộc và UBND thị xã Bình Minh | UBND thị xã Bình Minh | 231 |
|
| - Sửa chữa đoạn đường đal ngã tư Chùa Phù Ly 2 đến cụm nhà Văn hóa liên ấp Phù Ly 1 và Phù Ly 2 |
|
| 77 |
|
| - Tuyến đèn đường từ nhà ông Chiêm Vĩnh Quang đến ông Sơn Mẩn ấp Phù Ly 1. |
|
| 77 |
|
| - Sửa chữa 2 đoạn đường đal ấp Hóa Thành 2. |
|
| 77 |
|
1.3 | Huyện Tam Bình | Ban Dân tộc và UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 79 |
|
| - Nạo vét kênh Ông Thạch Hát, ấp Giữa, xã Loan Mỹ |
|
| 30 |
|
| - Nạo vét kênh Tập đoàn 2 - Ông Kim Rùm, ấp Giữa, xã Loan Mỹ |
|
| 49 |
|
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
| 6,317 | Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1,817 | Tiểu dự án 1, Dự án 5 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
1.1 | Nội dung: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông có học sinh bán trú và hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm tại trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, xã Đông Thành, thị xã Bình Minh và trường phổ thông dân tộc nội trú, huyện Tam Bình |
|
| 1,817 |
|
| - Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, xã Đông Thành, thị xã Bình Minh. |
|
| 1,317 | Trong đó: hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho 80 học sinh với số tiền: 144 triệu đồng |
| - Trường phổ thông dân tộc nội trú, huyện Tam Bình |
|
| 500 | Trong đó: hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho 70 học sinh với số tiền: 126 triệu. |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Ban Dân tộc | Ban Dân tộc | 1,500 | Tiểu dự án 2, Dự án 5 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số |
|
| 1,500 | Tiểu dự án 3, Dự án 5 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
3.1 | Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động là người dân tộc thiểu số | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 750 |
|
3.2 | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số | Sở Nông nghiệp & PTNT | Chi cục Phát triển nông thôn | 750 |
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình | Ban Dân tộc | Ban Dân tộc | 1,500 | Tiểu dự án 4, Dự án 5 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2,560 | Dự án 6 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số |
|
| 570 | 01 cuộc |
2 | Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (lễ hội; mô hình văn hóa truyền thống; dự án nghiên cứu phục dựng, bảo tồn; làng văn hóa truyền thống; chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số) |
|
| 200 | 01 cuộc |
3 | Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn, mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian) |
|
| 912 | 08 lớp |
4 | Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống |
|
| 171 | 06 đội |
5 | Tổ chức ngày hội, giao lưu, liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số |
|
| 570 | 01 cuộc |
6 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
| 137 | 08 ấp |
VI | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Sở Y tế | Sở Y tế | 341 | Dự án 7 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em của huyện Trà Ôn |
|
| 235 |
|
2 | Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em của thị xã Bình Minh |
|
| 70 |
|
3 | Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em của huyện Tam Bình |
|
| 36 |
|
VII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | Hội Liên hiệp phụ nữ | Hội Liên hiệp phụ nữ | 794 | Dự án 8 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em của huyện Trà Ôn |
|
| 566 |
|
2 | Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em của thị xã Bình Minh |
|
| 170 |
|
3 | Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em của huyện Tam Bình |
|
| 58 |
|
VIII | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | Ban Dân tộc | Ban Dân tộc | 625 | Dự án 9 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và Quyết định số 1506/QĐTTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
IX | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình và TX Bình Minh | Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình và TX Bình Minh | 696 | Dự án 10 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
| 500 | Tiểu dự án 1, Dự án 10 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
1.1 | Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín (Huyện Tam Bình, Thị xã Bình Minh, Huyện Trà Ôn) | Ban Dân tộc | Ban Dân tộc | 500 |
|
2 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình. |
|
| 196 | Tiểu dự án 3, Dự án 10 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
2.1 | Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | Ban Dân tộc | Ban Dân tộc | 78 |
|
2.2 | Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | UBND huyện Trà Ôn | UBND huyện Trà Ôn | 90 |
|
2.3 | Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | UBND thị xã Bình Minh | UBND thị xã Bình Minh | 18 |
|
2.4 | Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | UBND huyện Tam Bình | UBND huyện Tam Bình | 10 |
|
- 1Quyết định 57/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện và thanh toán, quyết toán các nhiệm vụ, đề tài, dự án, công trình sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 890/QĐ-UBND về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ngân sách Trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 57/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện và thanh toán, quyết toán các nhiệm vụ, đề tài, dự án, công trình sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 890/QĐ-UBND về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ngân sách Trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 16Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cụ thể nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19Nghị quyết 49/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 415/QĐ-UBND về phương án phân bổ vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 415/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Liệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra