Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4130/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 20 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP MỸ PHÚ - KOREA, XÃ LÁNG LỚN, HUYỆN CHÂU ĐỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Công ty S&P tại Tờ trình số 01/TTr-SP ngày 11 tháng 10 năm 2007 và báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Mỹ Phú - Korea, xã Láng Lớn, huyện Châu Đức tại Văn bản số 259/SXD-KTQH ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Mỹ Phú - Korea, xã Láng Lớn, huyện Châu Đức với nội dung chính như sau:
1. Địa điểm quy hoạch: thuộc xã Láng Lớn, huyện Châu Đức, có tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp: đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao.
- Phía Nam giáp: đất sản xuất nông nghiệp của dân.
- Phía Đông giáp: đất sản xuất nông nghiệp của dân.
- Phía Tây giáp: khu vực suối Lúp.
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 990.510 m2.
2. Quy mô và tính chất:
a) Diện tích đất: 954.255 m2.
b) Tính chất quy hoạch: là một Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tập trung được bố trí các dự án sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường.
3. Phân khu chức năng: khu quy hoạch được bố trí các khu chức năng sau:
- Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp mới;
- Đất khu trung tâm;
- Đất công trình dịch vụ - kỹ thuật;
- Đất giao thông;
- Đất cây xanh;
- Đất khu xử lý nước thải.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
- Quy hoạch tổng mặt bằng: bố trí các nhà máy, xí nghiệp theo quy mô như sau:
+ Đất xây dựng bố trí các ngành nghề cơ khí phục vụ công nghiệp tàu thủy:
(lô J)= 95.700 m2.
+ Đất xây dựng bố trí các ngành nghề chế biến nông sản:
(lô H, I)= 138.700 m2.
+ Đất xây dựng bố trí các ngành nghề gia công cơ khí kỹ thuật cao, điện tử:
(lô B, C, D, E, F, G)= 407.722 m2.
- Bảng cân bằng đất đai quy hoạch:
STT | Danh mục | Diện tích (m2) | Tỉ lệ (%) |
1 | Đất xí nghiệp công nghiệp | 625.793 | 65,58 |
2 | Đất dịch vụ - kỹ thuật | 41.884 | 4,39 |
| + Đất nhà điều hành | 12.271 |
|
+ Đất đài nước, trạm điện | 10.538 |
| |
+ Đất khu xử lý nước thải | 19.075 |
| |
3 | Đất giao thông + vỉa hè + bãi đỗ xe | 120.748 | 12,65 |
4 | Đất cây xanh | 165.830 | 17,38 |
| + Đất cây xanh công viên | 124.830 |
|
+ Đất cây xanh cách ly | 41.000 |
| |
| TỔNG CỘNG | 954.255 | 100,00 |
- Chỉ giới xây dựng: trong hàng rào Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, các công trình xây dựng như nhà làm việc, phân xưởng sản xuất, kho... có khoảng lùi tối thiểu so với chỉ giới đường đỏ là 3 m.
- Mật độ xây dựng: mật độ xây dựng bình quân khu nhà máy xí nghiệp là 60%, tối đa cho mỗi lô đất là 65%.
- Quy hoạch tầng cao: trung bình là 1,5 tầng;
5. Hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền: giải pháp san nền với khu vực là tôn trọng địa hình tự nhiên, cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ.
- Độ dốc nền trung bình: 0,02%.
- Hướng thoát nước mặt về phía Tây Nam khu đất.
- Cao độ thiết kế là cao độ mặt đường Mỹ Xuân đi Ngãi Giao khi đã hoàn thiện.
- Tổng diện tích khu vực san lấp : 954.255 m2.
- Tổng khối lượng đất đào : 927.141,5 m3.
- Tổng khối lượng đất đắp đầm chặt : 991.777,3 m3.
- Tổng khối lượng đất vận chuyển khỏi công trình là: 52.043,9 m3.
b) Giao thông:
Mặt cắt cho các loại đường như sau:
- Giao thông ngoại vi:
+ Đường Ngãi Giao - Mỹ Xuân mở rộng: có mặt cắt ngang: 5,0 m + 11,0 m + 6,0 m.
+ Đường dân sinh D: có mặt cắt ngang: 1,0 m + 5,5 m + 1,0 m được bố trí trong phạm vi lô đất quy hoạch, cặp sát ngoài hàng rào phía Tây Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Đường nội bộ: gồm 2 loại mặt cắt sau:
+ Mặt cắt 1-1: 6,0 m + 8,0 m + 5,0 m + 8,0 m + 6,0 m
+ Mặt cắt 2-2: 6,0 m + 8,0 m + 6,0 m
- Tất cả đường nội bộ đều cán bê tông nhựa nóng, vỉa hè lát gạch bê tông ép.
c) Cấp nước:
Trong giai đoạn trước mắt, nguồn nước cấp được lấy từ nguồn nước ngầm thông qua hệ thống giếng khoan, bể chứa, đài nước và trạm bơm cung cấp cho cụm công nghiệp. Trong tương lai, nguồn nước sẽ được lấy từ hồ Đá Đen do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu khai thác cung cấp dọc đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao.
- Tiêu chuẩn cấp nước: Q= 2.862 m3/ngày đêm.
- Thống kê hệ thống ống cấp nước:
+ Ống PVC ↓ 200= 54 m.
+ Ống PVC ↓ 150= 2.817 m.
+ Ống PVC ↓ 100= 2.628 m.
+ Họng cứu hỏa: 23 bộ.
+ Giếng khoan : 04 cái.
+ Đài nước có W= 150 m3.
+ Bể nước dự trữ có W = 500 m3.
+ Trạm bơm : 01 trạm.
d) Thoát nước:
Thiết kế hệ thống thoát nước thải và nước mưa riêng biệt.
d.1) Thoát nước mưa: nước mưa được thu và dẫn thoát bằng hệ thống ga và cống bê tông cốt thép đúc sẵn. Hướng thoát nước theo độ dốc đường giao thông và được thoát ra suối Chích ở phía Tây Nam khu đất.
- Thống kê khối lượng:
Tổng số ống cống bê tông cốt thép: ↓ 600= 4.968 m;
: ↓ 800= 2.524 m;
: ↓1000= 1.653 m;
: ↓1200= 60 m;
: ↓1500= 354 m;
Hố ga các loại: 192 m;
Cửa xả: 02 cái.
d.2) Thoát nước thải:
Nước thải bao gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt.
- Lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lưu lượng nước cấp.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax= 2.290 m3/ngày đêm.
- Nước thải sản xuất tùy thuộc vào từng bộ phận sản xuất sẽ có sử dụng quay vòng tuần hoàn sau khi qua xử lý lắng cục bộ.
- Trước khi đưa nước thải vào cống thoát chung bắt buộc phải qua bể xử lý cục bộ của mỗi nhà máy, sau đó được thu vào hệ thống cống kín bê tông cốt thép đúc sẵn và dẫn về trạm xử lý tập trung đặt trong khu đất DVKT phía Nam khu quy hoạch. Sau khi được xử lý khử trùng đạt tiêu chuẩn, nước thải sẽ thoát ra hệ thống thoát nước mưa để thoát ra suối phía Tây Nam khu quy hoạch.
- Thống kê khối lượng:
Tổng số ống cống bê tông cốt thép: ↓ 300= 3.892 m;
: ↓ 400= 1.308 m;
: ↓ 600= 999 m.
Hố ga thoát nước thải: 124 cái.
Trạm xử lý nước thải công suất Qmax = 2.300 m3/ngày đêm.
e) Cấp điện:
- Nguồn điện: dự kiến cấp điện cho toàn khu quy hoạch được đấu nối vào lưới điện hiện hữu 3 pha 4 dây nằm dọc trên đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (mở rộng) của trạm biến áp trung gian Châu Đức -110/22/15 kV -1 x 25 MVA.
- Xây mới lưới điện 22 kV trong Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Dây dẫn sử dụng cáp ngầm CXV/DSTA (3 x 22) mm2.
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 02 trạm biến áp (1x37,5) kVA cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng của Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đặt tại trung tâm của phụ tải.
+ Xây dựng mới 01 trạm biến áp 560 kVA cấp nguồn cho khu xử lý chất thải.
+ Xây dựng mới 01 trạm biến áp 320 kVA cấp nguồn cho nhà điều hành.
+ Xây dựng mới 01 trạm biến áp 320 kVA cấp nguồn cho trạm bơm.
f) Cây xanh, môi trường: xung quanh khu quy hoạch bố trí cây xanh cách ly để giảm thiểu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với khu vực bên ngoài. Đồng thời kết hợp trồng cây xanh trong khuôn viên các xí nghiệp để cải thiện điều kiện vi khí hậu các cơ sở sản xuất.
6. Dự trù kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn vốn:
a) Dự trù kinh phí đầu tư xây dựng: khoảng 183.081.902.000 đồng (Một trăm tám mươi ba tỷ, không trăm tám mươi mốt triệu, chín trăm lẻ hai ngàn đồng).
b) Nguồn vốn: doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tự bố trí.
7. Kế hoạch thực hiện:
Năm 2008: hoàn thành thủ tục phê duyệt quy hoạch, thiết kế xây dựng;
Năm 2009: xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật.
Điều 2. Công ty S&P (Hàn Quốc) là chủ đầu tư có trách nhiệm:
1. Nộp hồ sơ đồ án quy hoạch được duyệt cho Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức, Ủy ban nhân dân xã Láng Lớn trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt;
2. Phối hợp Ủy ban nhân dân xã Láng Lớn để tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt; lắp dựng panô bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch tại khu vực xây dựng để công khai cho mọi người thực hiện và kiểm tra việc thực hiện; tổ chức triển khai việc cắm mốc giới quy hoạch xây dựng trên thực địa;
3. Phối hợp với doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tổ chức triển khai lập dự án đầu tư xây dựng theo đúng nội dung quy hoạch tại
Điều 3. Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức có trách nhiệm hướng dẫn và quản lý đầu tư xây dựng trong khu vực theo đúng Điều 1 của Quyết định này và thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định hiện hành.
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên -Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức và các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt; thực hiện chức năng quản lý quy hoạch xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức; Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Công ty S&P (Hàn Quốc) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4918/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 cụm Công nghiệp An Hạ, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các cụm công nghiệp phải di dời và các cụm công nghiệp phải hủy bỏ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 4918/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 cụm Công nghiệp An Hạ, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 4130/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cụm công nghiệp Mỹ Phú - Korea, xã Láng Lớn, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 4130/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra