Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4124/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4124/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2017 như sau:
Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giao thông vận tải năm 2017 nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo toàn diện, hiệu quả và khả thi.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
2. Rà soát, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tự kiểm tra và gửi danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải về Bộ Giao thông vận tải để thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền.
1. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, kiến nghị xử lý các văn bản có dấu hiệu trái theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc việc tự kiểm tra văn bản của Tổng cục, Cục.
- Phối hợp với Bộ Tư pháp, Tổng cục, các Cục thực hiện việc kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản được giao theo Phụ lục kèm theo của Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng (trong tháng 6/2017) và hàng năm (trong tháng 12/2017).
b) Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
- Tổ chức pháp chế là đầu mối giúp Thủ trưởng Tổng cục, Cục thực hiện việc tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành, cụ thể là công văn, thông cáo, thông báo, quy định, quy chế, điều lệ, chương trình, kế hoạch và các hình thức văn bản hành chính khác.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) kết quả tự kiểm tra văn bản định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6/2017) và hàng năm (trước ngày 15/12/2017).
d) Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ: phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện việc kiểm tra văn bản trong phạm vi quản lý.
đ) Vụ Tài chính: tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động kiểm tra văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động của công tác này.
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4124/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 22 tháng 12 năm 2016)
STT | Nội dung kiểm tra, xử lý | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Kiểm tra văn bản QPPL ban hành năm 2016 (20 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Các Tổng cục, Cục. | Quý I,II /2017 | Gồm các văn bản được ban hành năm 2016 chưa được kiểm tra. |
2 | Kiểm tra văn bản QPPL ban hành trong năm 2017 |
|
|
|
|
2.1 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT trong lĩnh vực đường bộ (4 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Tổng cục Đường bộ VN, Cục Đăng kiểm Việt Nam. | Sau khi được ban hành | Căn cứ Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
2.2 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT trong lĩnh vực đường sắt (5 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cục Đường sắt VN, Cục Đăng kiểm Việt Nam. | Sau khi được ban hành | |
2.3 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT trong lĩnh vực đường thủy nội địa (5 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cục Đường thủy Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam. | Sau khi được ban hành | Căn cứ Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
2.4 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT trong lĩnh vực hàng hải (7 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam. | Sau khi được ban hành | |
2.5 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT trong lĩnh vực hàng không (3 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam. | Sau khi được ban hành | |
2.6 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT trong các lĩnh vực khác (3 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục. | Sau khi được ban hành | |
2.7 | Thông tư ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực giao thông vận tải (2 văn bản). | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục. | Sau khi được ban hành | |
3 | Thực hiện tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành | Vụ Pháp chế, Các Tổng cục, Cục | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục. | Sau khi được ban hành |
|
4 | Tự kiểm tra văn bản khi được thông báo hoặc nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản do cơ quan mình ban hành có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp. | Cơ quan tham mưu trình văn bản | Vụ Pháp chế, Tổng cục, Cục soạn thảo và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi được thông báo hoặc có yêu cầu, kiến nghị. |
|
1 | Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL do các Bộ, ngành ban hành hoặc liên tịch ban hành có liên quan đến lĩnh vực GTVT. | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục. | Quý I, II, III, IV/2017 |
|
2 | Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành có liên quan đến lĩnh vực GTVT. | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục. | Quý I, II, III, IV/2017 |
|
.............................
6 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm tình hình thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gửi Bộ (Vụ Pháp chế) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng và Bộ Tư pháp | Tổ chức pháp chế của Tổng cục, Cục Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Trước ngày 10/4/2017 và trước ngày 10/10/2017 (Theo quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 |
- 1Quyết định 27/QĐ-BGTVT năm 2013 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2013
- 2Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 3Thông tư 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 1000/UBDT-PC năm 2016 đề nghị tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc
- 5Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương
- 6Thông tư 47/2017/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 2830/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 8Quyết định 2163/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- 1Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 2Quyết định 27/QĐ-BGTVT năm 2013 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2013
- 3Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 4Thông tư 10/2015/TT-BTP quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT về Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Thông tư 21/2016/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Công văn 1000/UBDT-PC năm 2016 đề nghị tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc
- 9Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương
- 10Thông tư 47/2017/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 21/2016/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 2830/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 12Quyết định 2163/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 4124/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 4124/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra