Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 411/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 49/201/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách; số 73/2015/TTT-BGTVT ngày 11/11/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Tuyên Quang tại Tờ trình số 124/TT-SGTVT ngày 10/11/2016.  

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu quy hoạch tuyến

- Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm thành phố Tuyên Quang đến trung tâm các huyện, xã và từ trung tâm huyện đến trung tâm huyện, trung tâm xã nhằm phát triển hệ thống vận tải ổn định, bền vững; phù hợp với chiến lược phát triển dịch vụ vận tải, góp phần hạn chế việc sử dụng phương tiện cá nhân, giảm tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.

- Phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ nhằm thống nhất, hợp lý tuyến trên phạm vi toàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho sự đi lại của nhân dân và tăng cường kết nối các tuyến vận tải giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước, tạo sự công khai, minh bạch, bình đẳng cho đơn vị kinh doanh vận tải và đơn vị đầu tư, khai thác bến xe ô tô khách.

2. Tiêu chí quy hoạch tuyến

- Các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ hiện đang khai thác tiếp tục thực hiện và quy hoạch đến năm 2020.

- Có hệ thống đường bộ trên toàn bộ hành trình chạy xe và bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.

- Đối với các trung tâm thị trấn, thị tứ, trung tâm xã, khu vực đông dân cư trên địa bàn tỉnh có hệ thống đường bộ được công bố khai thác, nhưng chưa có bến xe được công bố, khi có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với đơn vị quản lý giao thông, chính quyền địa phương thống nhất vị trí làm điểm đón, trả khách ở đầu tuyến. Vị trí đỗ xe phải đảm bảo đủ diện tích quay trở đầu xe thuận lợi, đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe và chờ đi xe.

3. Nội dung quy hoạch tuyến

Quy hoạch chi tiết các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 bao gồm 50 tuyến, trong đó:

3.1. Tuyến vận tải hành khách cố định từ thành phố đi các huyện: 42 tuyến

- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Sơn Dương và ngược lại (các xã: Hồng Lạc, Tân Trào, Lương Thiện, Lâm Xuyên, Văn Phú, Ninh Lai, Thanh Phát, Đại Phú): 08 tuyến;

- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Yên Sơn và ngược lại (các xã: Trung Minh, Hùng Lợi, Trung Sơn, Kim Quan, Kiến Thiết, Xuân Vân, Chiêu Yên, Quý Quân): 08 tuyến;

- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Hàm Yên và ngược lại (các xã Yên Thuận, Minh Hương, Phù Lưu, Bằng Cốc, Hùng Đức): 05 tuyến;

- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Chiêm Hóa và ngược lại (Thị trấn Vĩnh Lộc và các xã: Tân Mỹ, Minh Quang, Trung Hà, Linh Phú, Kiên Đài): 06 tuyến;

- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Na Hang và ngược lại (Thị trấn Na Hang và các xã: Yên Hoa, Thượng Giáp, Côn Lôn, Đà Vị, Hồng Thái, Thượng Nông, Khau Tinh, Sinh Long): 09 tuyến;

- Bến xe khách thành phố Tuyên Quang đi huyện Lâm Bình và ngược lại (các xã: Thổ Bình, Bình An, Lăng Can, Thượng Lâm, Xuân Lập, Phúc Yên): 06 tuyến;

3.2. Tuyến vận tải hành khách cố định liên huyện: 06 tuyến

- Bến xe huyện Chiêm Hóa đi huyện Lâm Bình (các xã Hồng Quang, xã Bình An) và ngược lại: 02 tuyến;

- Bến xe huyện Sơn Dương đi bến xe huyện Hàm Yên và ngược lại: 01 tuyến;

- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Chiêm Hóa và ngược lại: 01 tuyến;

- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Na Hang và ngược lại: 01 tuyến;

- Bến xe Sơn Dương đi bến xe huyện Lâm Bình (xã Lăng Can) và ngược lại: 01 tuyến.

3.3. Tuyến vận tải hành khách cố định nội huyện: 02 tuyến

- Bến xe Chiêm Hóa đi xã Linh Phú và ngược lại: 01 tuyến

- Bến xe Na Hang đi xã Thượng Giáp và ngược lại: 01 tuyến

(Chi tiết có biểu số 01, 02 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông Vận tải

- Chỉ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; công bố, niêm yết Quy hoạch chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở để các đơn vị kinh doanh vận tải biết, thực hiện; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với mạng lưới tuyến vận tải hành khách nội tỉnh; hướng dẫn các đơn vị vận tải đăng ký khai thác tuyến theo quy định của pháp luật; định kỳ báo cáo hoạt động vận tải của tỉnh và việc thực hiện quy hoạch theo quy định.

- Chỉ đạo các Bến xe khách: Công khai, cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình khai thác trên các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh (số chuyến, biểu đồ chạy xe, doanh nghiệp đang khai thác trên tuyến) và phục vụ các dịch vụ xe ra, vào bến xe theo quy định.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô;

- Hằng năm rà soát quy hoạch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế.

2. Các sở, ban ngành có trách nhiệm

- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với mạng lưới tuyến vận tải hành khách nội tỉnh;

- Tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ vận tải khách công cộng nói chung, vận tải khách tuyến cố định nội tỉnh nói riêng, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân tham gia giao thông.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Hạt quản lý giao thông, bến xe thực hiện Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã thực hiện công tác quản lý đối với phương tiện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đón trả khách tại Trung tâm xã.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT
- Như Điều 3; (Thực hiện);
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT (A.   )

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

BIỂU SỐ 01

CHI TIẾT CÁC TUYẾN VÂN TẢI HÀNH KHÁCH NỘI TỈNH ĐANG KHAI THÁC  ĐƯA VÀO QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh

Hành trình chạy xe chính
(dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=> )

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng)

Phân loại tuyến QH

 

 

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

 

1

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Hồng Lạc

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL37 -  ĐT 186 - Xã Hồng Lạc

85

60

Tuyến đang khai thác

 

2

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Tân Trào

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Cầu Nông Tiến - QL37 -  QL2C - Xã Tân Trào

55

60

Tuyến đang khai thác

 

3

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Hùng Lợi

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Hùng Lợi

45

60

Tuyến đang khai thác

 

4

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Trung Sơn

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Trung Sơn

35

30

Tuyến đang khai thác

 

5

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Kim Quan

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Kim Quan

40

30

Tuyến đang khai thác

 

6

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Kiến Thiết

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Kiến Thiết

42

30

Tuyến đang khai thác

 

7

Thành phố Tuyên Quang

Hàm Yên

Thành phố Tuyên Quang

Xã Minh Hương

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 - Cầu Bợ - Xã Minh Hương

30

60

Tuyến đang khai thác

 

8

Thành phố Tuyên Quang

Hàm Yên

Thành phố Tuyên Quang

Xã Yên Thuận

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 - Xã Yên Thuận

73

30

Tuyến đang khai thác

 

9

Thành phố Tuyên Quang

Chiêm Hóa

Thành phố Tuyên Quang

Chiêm Hóa

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 - ĐT190 - Bến xe Chiêm Hóa

68

210

Tuyến đang khai thác

 

(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 - Cầu Tứ Quận- Bến xe Chiêm Hóa

60

Tuyến đang khai thác

 

10

Thành phố Tuyên Quang

Chiêm Hóa

Thành phố Tuyên Quang

Xã Tân Mỹ

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 -ĐT190-  Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Tân  Mỹ

88

120

Tuyến đang khai thác

 

11

Thành phố Tuyên Quang

Chiêm Hóa

Thành phố Tuyên Quang

Xã Minh Quang

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 -ĐT190 -  Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Minh Quang

102

120

Tuyến đang khai thác

 

12

Thành phố Tuyên Quang

Chiêm Hóa

Thành phố Tuyên Quang

Xã Trung Hà

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2- Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Trung Hà

68

120

Tuyến đang khai thác

 

13

Thành phố Tuyên Quang

Chiêm Hóa

Thành phố Tuyên Quang

Xã Linh Phú

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT190 -  Thị trấn Vĩnh Lộc - Xã Linh Phú

110

120

Tuyến đang khai thác

 

14

Thành phố Tuyên Quang

Chiêm Hóa

Thành phố Tuyên Quang

Xã Kiên Đài

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2  - ĐT190-  Thị trấn Vĩnh Lộc -Xã Kiên Đài

90

120

Tuyến đang khai thác

 

15

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

 Na Hang

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 - ĐT190 -  Thị trấn Vĩnh Lộc - Bến xe Na Hang

111

540

Tuyến đang khai thác

 

16

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Xã Yên Hoa

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2  - ĐT190  - QL279 - Xã Yên Hoa

168

120

Tuyến đang khai thác

 

17

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Xã Thượng Giáp

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2  - ĐT190  - QL279 - Xã Thượng Giáp

174

60

Tuyến đang khai thác

 

18

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Côn Lôn

(A) Bến xe khách thành phố Tuyên Quang – QL2 – QL2C – QL279 – Đường huyện - Xã  Côn Lôn

180

120

Tuyến đang khai thác

 

19

Thành phố Tuyên Quang

Lâm Bình

Thành phố Tuyên Quang

Xã Thổ  Bình

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 - ĐT190 - ĐT188 - Xã Thổ Bình

106

120

Tuyến đang khai thác

 

20

Thành phố Tuyên Quang

Lâm Bình

Thành phố Tuyên Quang

Xã Bình An

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 -  ĐT190 - ĐT 188 - Xã Bình An

82

210

Tuyến đang khai thác

 

(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  Cầu Nông Tiến - QL2C - Xã Kim Bình  - Xã Bình An

115

Bổ sung hành trình

 

21

Thành phố Tuyên Quang

Lâm Bình

Thành phố Tuyên Quang

Xã Lăng Can

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  QL2 - ĐT190  - QL2C - QL279 - Xã Lăng Can

146

210

Tuyến đang khai thác

 

(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang   -  QL2 -  ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc -Xã Lăng Can

130

 

22

Thành phố Tuyên Quang

Lâm Bình

Thành phố Tuyên Quang

Xã Thượng Lâm

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang  - ĐT190 - QL2C - QL279  - Xã Thượng Lâm

134

30

Tuyến đang khai thác

 

(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang  - ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc - Xã Thượng Lâm

134

90

Tuyến đang khai thác

 

23

Thành phố Tuyên Quang

Lâm Bình

Thành phố Tuyên Quang

Xã Xuân Lập

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang  -  QL2 - ĐT190 - ĐT 188 - Đèo Khau Lắc - Xã Xuân Lập

160

30

Tuyến đang khai thác

 

24

Thành phố Tuyên Quang

Lâm Bình

Thành phố Tuyên Quang

Xã Phúc Yên

(A) Bến xe khách thành phố Tuyên Quang – QL2– ĐT190 – ĐT188 – Đèo Khau Lắc - Xã Phúc Yên

140

30

Tuyến đang khai thác

 

 

(B) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - ĐT 190 - QL 2C - Thị trấn Na Hang - Xã Phúc Yên

168

150

Bổ sung hành trình

 

25

 

 

Chiêm Hóa

Xã Hồng Quang

 (A) Bến xe khách huyện Chiêm Hóa – Xã Xuân Quang – Xã Phúc Sơn – Ngã ba Minh Đức –  UBND Xã Hồng Quang.
(B): Bến xe Chiêm Hóa - ĐT 188  -Xã Tân An -  Xã Hà Lang  Xã Trung Hà - UBND Xã Hồng Quang.

45

120

Tuyến đang khai thác

 

26

 

 

Chiêm Hóa

Xã Bình An

(A) Bến xe Chiêm Hóa - ĐT 188 - Xã Bình An

45

30

Tuyến đang khai thác

 

27

 

 

Chiêm Hóa

Linh Phú

(A) Bến xe Chiêm Hóa - Xã Vinh Quang - Xã Tri Phú - Xã Linh Phú

34

30

Tuyến đang khai thác

 

28

 

 

Na Hang

Xã Thượng Giáp

(A) Bến xe Na Hang - Đường huyện - Xã Thượng Giáp

76

30

Tuyến đang khai thác

 

 

BIỂU SỐ 02

CHI TIẾT CÁC TUYẾN VÂN TẢI HÀNH KHÁCH NỘI TỈNH QUY HOẠCH MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh

Hành trình chạy xe chính
(dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=> )

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng)

Phân loại tuyến QH

 

 

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

 

1

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Lương Thiện

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL37 - Xã  Lương Thiện

45

150

Tuyến quy hoạch mới

 

2

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Thanh Phát

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - QL 2C - Xã Thanh Phát

50

60

Tuyến quy hoạch mới

 

3

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Văn Phú

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - ĐT 186 - Xã Văn Phú

62

60

Tuyến quy hoạch mới

 

4

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Lâm Xuyên

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - -Cầu Nông Tiến - QL 37-ĐT 186 - Xã  Lâm Xuyên

85

150

Tuyến quy hoạch mới

 

5

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Đại Phú

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - ĐT 186 - Xã Đại Phú

60

60

Tuyến quy hoạch mới

 

6

Thành phố Tuyên Quang

Sơn Dương

Thành phố Tuyên Quang

Xã Ninh Lai

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL 37 - Đường huyện - Xã Ninh Lai

54

60

Tuyến quy hoạch mới

 

7

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Trung Minh

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -QL2C - Xã  Trung Minh

60

150

Tuyến quy hoạch mới

 

8

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Xuân Vân

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -Cầu Nông Tiến - QL2C -Xã Xuân Vân

24

150

Tuyến quy hoạch mới

 

9

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Chiêu Yên

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Chiêu Yên

35

150

Tuyến quy hoạch mới

 

10

Thành phố Tuyên Quang

Yên Sơn

Thành phố Tuyên Quang

Xã Quý Quân

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Quý Quân

35

60

Tuyến quy hoạch mới

 

11

Thành phố Tuyên Quang

Hàm Yên

Thành phố Tuyên Quang

Xã Phù Lưu

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Thị trấn Tân Yên - Xã Phù Lưu

60

150

Tuyến quy hoạch mới

 

12

Thành phố Tuyên Quang

Hàm Yên

Thành phố Tuyên Quang

Xã Bằng Cốc

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Bằng Cốc

52

150

Tuyến quy hoạch mới

 

13

Thành phố Tuyên Quang

Hàm Yên

Thành phố Tuyên Quang

Xã Hùng Đức

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - QL2 - Xã Hùng Đức

30

150

Tuyến quy hoạch mới

 

14

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Xã Đà Vị

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - Xã Đà Vị

150

150

Tuyến quy hoạch mới

 

15

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Xã Hồng Thái

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - Xã Hồng Thái

156

150

Tuyến quy hoạch mới

 

16

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Xã Thượng Nông

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - Xã Thượng Nông

169

150

Tuyến quy hoạch mới

 

17

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Xã Khâu Tinh

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Na Hang - QL279 - Xã Khâu Tinh

173

120

Tuyến quy hoạch mới

 

18

Thành phố Tuyên Quang

Na Hang

Thành phố Tuyên Quang

Xã Sinh Long

(A) Bến xe thành phố Tuyên Quang -  Thị trấn Na Hang - Xã Sinh Long

174

150

Tuyến quy hoạch mới

 

19

Sơn Dương

Hàm Yên

Sơn Dương

Hàm Yên

(A) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Bến xe Hàm Yên

70

60

Tuyến quy hoạch mới

 

20

Sơn Dương

Chiêm Hóa

Sơn Dương

Chiêm Hóa

(A) Bến xe Sơn Dương - QL2C - Xã Trung Minh- Xã Linh Phú - Bến xe  Chiêm Hóa

100

150

Tuyến quy hoạch mới

 

(B) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Bến xe  Chiêm Hóa

100

60

Tuyến quy hoạch mới

 

21

Sơn Dương

Na Hang

Sơn Dương

Na Hang

(A) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Bến xe Na Hang

140

150

Tuyến quy hoạch mới

 

(B) Bến xe Sơn Dương - QL2C - Xã Trung Minh - Xã Linh Phú - Bến xe Na Hang

170

150

Tuyến quy hoạch mới

 

22

Sơn Dương

Lâm Bình

Sơn Dương

Xã Lăng Can

(A) Bến xe Sơn Dương - QL37 - QL2 - Xã Lăng Can

176

150

Tuyến quy hoạch mới

 

(B) Bến xe Sơn Dương - QL2C - Xã Trung Minh - Xã Linh Phú - Xã Lăng Can

180

150

Tuyến quy hoạch mới

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 411/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Phạm Minh Huấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản