Hệ thống pháp luật

Điều 1 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tính Lâm Đồng, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Quản lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất đối với lô (thửa) đất mới

1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:

Bảng 1:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích ti thiu của lô đất

1

Biệt thự

12,0m

400m2

2

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

10,0m

250m2

3

Nhà liên kế có sân vườn

4,5 m

72 m2

4

Nhà phố

4,0m

40m2

2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:

Bảng 2:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích ti thiu của lô đất

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

10,0m

200m2

2

Nhà liên kế có sân vườn

4,0m

64 m2

3

Nhà phố

3,3m

40m2

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3, cụ thể:

Bảng 3:

STT

Loại nhà ở

Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở

1

Bit th

45%

2

Bit th tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

60%

3

Nhà liên kế có sân vườn

80%

4

Nhà liên kế phố

100%

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi, chiều cao tối đa cho phép và chiều cao thông thủy mỗi tầng

1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, chiều cao tối đa theo tên đường) thì các ch tiêu tuân th theo Phụ lục 1.

2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiu ngang lô đất thì khoảng cách tính từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.

3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa cha trên lô đất quy định tại Bng 1, xây dựng mới, nâng cấp, ci tạo, sửa cha trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiu ngang lô đất thì khoảng cách tính từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.

4. Đối với nhà liên k có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khong cách tính từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.

5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, chiu cao tối đa theo tên đường) thì chiều cao tối đa thực hiện theo Bảng 4, cụ thể:

Bảng 4:

STT

Loại nhà

Lộ giới (đường, đường hẻm)

Chiều cao tối đa xây dựng công trình

1

Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

-

Bằng chiều cao công trình theo đường thuộc Phụ lục 1 và không quá 19m

2

Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố

10m

Bằng chiều cao công trình theo đường thuc Phụ lục 1

< 10m

Bằng chiều cao công trình theo đường thuộc Phụ lục 1 và giảm 3,6m (tương đương với 01 tầng) và không quá 19m

6. Chiều cao thông thủy mỗi tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến phần dưới kết cấu của phần chịu lực (trần nhà, dm,...) và phải đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đế đảm bảo an toàn sử dụng, thoát người và an toàn phòng cháy cha cháy theo quy định:

- Chiều cao thông thủy của tầng 1 (tầng trệt) không nhỏ hơn 3,6m. Đối với nhà có tầng lửng thì chiều cao tầng một không nhỏ hơn 2,7m.

- Chiều cao thông thủy của các phòng trong nhà không nho hơn 3,0m.

- Chiều cao thông thủy của tầng hầm, tầng kỹ thuật và tầng áp mái không nhỏ hơn 2,2m”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 6 Điều 8 như sau:

“4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) được phép xây dựng tối đa 04 tầng bán hm (do chênh lệch địa hình), phi bạt mái ta-luy và làm kè chắn đất (giật cấp theo địa hình tự nhiên, chiều cao mồi bậc kè không quá 4,0m), phi có biện pháp xử lý mặt đứng sau (giật cấp công trình theo địa hình tự nhiên, b trí sân thượng, ban công, không gian mở ở mặt đứng sau đtrng hoa, cây xanh) đảm bảo phù hợp với kiến trúc, cảnh quan của khu vực.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Quy định về hình thức mái công trình

1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Đà Lạt khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải sử dụng kiến trúc mái dc; cho phép sử dụng mái bằng có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái để bố trí các thiết bị kỹ thuật; sử dụng mái lợp ngói hoặc giả ngói.

2. Chiều cao tối đa phần mái tính từ sàn mái đến đỉnh cao nhất của mái cao không quá 5,0m; độ dốc tối đa ≤ 45° và phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.

3. Đối với nhà và công trình công cộng có chiu cao lớn hơn 10m, phải bố trí có cầu thang lên mái.

4. Việc lắp đặt các thiết bị trên mái (cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí) phải đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. Đối với bể/bn chứa nước phải bố trí trong không gian mái công trình hoặc có giải pháp phù hợp để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị (theo hình minh họa đính kèm).”

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn

1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4 Quyết định này thì chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại đường, đường hẻm đó. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc của đường, đường hẻm đó và kiến trúc cảnh quan khu vực để thẩm định sự phù hợp của quy mô, kiến trúc công trình đảm bảo sự thống nhất trong tổ chức không gian trên tuyến ph hoặc một đoạn phố, cụ thể:

a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự biệt lập nhưng chiều ngang lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng công trình với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:

- Chiều cao: không quá 19m.

- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.

- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt thự, biệt lập.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 06m thì được xây dựng công trình bằng hoặc nhỏ hơn chiều ngang lô đất.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 06m đến dưới 08m thì xây dựng công trình cách một bên ranh đất (bên hông) không nhỏ hơn 01m.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 08m đến dưới 10m thì xây dựng công trình cách mỗi bên ranh đất (bên hông) không nhỏ hơn 01m.

b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, liên kế nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:

- Lô đất có diện tích < 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng < 3m thì không được phép xây dựng.

- Lô đất có diện tích từ 15m2 đến 30 m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng ≥ 3m thì được phép xây dựng công trình có chiu cao giảm 01 tầng (tương đương 3,6m) so với chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của tuyến đường, hẻm đó.

- Lô đất có diện tích từ 30m2 trở lên, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng ≥ 3m thì được phép xây dựng công trình có chiu cao bằng với chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của tuyến đường, hẻm đó.

2. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.”

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và còn thời gian giải quyết hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định l giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đi với nhà và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đng.”

8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 như sau:

“Cột “tầng cao (tầng)” tại Phụ lục 1 được thay thế bằng cột “chiều cao tối đa (m) , số tầng được thay thế bằng chiều cao tối đa tương ứng (theo Phụ lục 1 đính kèm).”

9. Bổ sung hình minh họa cho khoản 4 Điều 9:

Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 41/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/11/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Văn Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra