Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2016/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 14 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2015/NQ-HĐND8 ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh khóa VIII- Kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch đầu tư công năm 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 67/TTr-SKHĐT ngày 27/9/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 là 5.500 tỷ đồng (Năm nghìn năm trăm tỷ đồng). Phân bổ vốn đầu tư cho từng danh mục dự án, công trình cho từng huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được giao, các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2016./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể(60);
- UBND các huyện, thị xã, TP;
- LĐVP, CV; Website, Công Báo;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG 2016 (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch chỉnh năm 2016 (QĐ 19/2016/QĐ-UBND)

Kế hoạch điều chỉnh năm 2016 (Lần 2)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG (A+B+C+D)

5.500.000

5.500.000

 

A

VỐN CẤP TỈNH (1+2+3)

2.240.464

2.655.464

 

1

Chuẩn bị đầu tư (a+b+c)

42.426

20.463

 

a

Hạ tầng kinh tế

14.626

3.886

 

b

Hạ tầng văn hóa xã hội

18.700

12.847

 

c

Quản lý Nhà nước - Quốc phòng - An ninh

9.100

3.730

 

2

Thực hiện dự án (a+b+c)

2.188.038

2.625.001

 

a

Hạ tầng kinh tế

1.535.374

2.022.599

 

b

Hạ tầng văn hóa xã hội

441.300

365.105

 

c

Quản lý Nhà nước - Quốc phòng - An ninh

211.364

237.297

 

3

Thanh, quyết toán các công trình hoàn thành dưới 1.000 triệu đồng.

10.000

10.000

 

B

VỐN CẤP HUYỆN (a+b+c)

1.844.536

1.844.536

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí cho cấp huyện

1.150.000

1.150.000

 

b

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

664.536

691.536

 

c

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

3.000

 

C

VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT (a+b)

965.000

1.000.000

 

a

Cấp tỉnh

350.000

220.256

 

b

Cấp huyện, thị xã, thành phố

615.000

779.744

 

D

DỰ PHÒNG (a+b)

450.000

-

 

a

Ngân sách tỉnh

415.000

 

 

b

Xổ số kiến thiết

35.000

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tổng vốn Kế hoạch chưa bao gồm 932 tỷ đồng vốn nước ngoài (ODA).

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG 2016 (LẦN 2)
Vốn Phân cấp theo tiêu chí, Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện, Vốn xổ số kiến thiết đầu tư cấp huyện phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố
(Kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch chỉnh năm 2016 QĐ 19/2016/QĐ-UBND)

Kế hoạch điều chỉnh năm 2016 (Lần 2)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG (1+2+...+8+9)

2.459.536

2.624.280

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.150.000

1.150.000

 

 

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

664.536

691.536

 

 

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

615.000

779.744

 

 

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

3.000

 

1

Thành phố Thủ Dầu Một

480.834

497.834

 

1.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

190.834

190.834

 

1.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

170.000

197.000

 

1.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

90.000

107.000

 

1.4

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

3.000

 

2

Thị xã Thuận An

358.982

368.266

 

2.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

228.982

228.982

 

2.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

50.000

50.000

 

2.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

80.000

89.284

 

3

Thị xã Dĩ An

381.533

386.533

 

3.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

221.533

221.533

 

3.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

60.000

60.000

 

3.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

100.000

105.000

 

4

Thị xã Tân Uyên

232.926

241.926

 

4.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

87.926

87.926

 

4.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

75.000

75.000

 

4.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

70.000

79.000

 

5

Huyện Bắc Tân Uyên

186.438

193.438

 

5.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

76.438

76.438

 

5.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

60.000

60.000

 

5.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

50.000

57.000

 

6

Thị xã Bến Cát

230.908

238.408

 

6.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.908

93.908

 

6.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

62.000

62.000

 

6.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

75.000

82.500

 

7

Huyện Bàu Bàng

191.669

216.969

 

7.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

71.669

71.669

 

7.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

70.000

70.000

 

7.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

50.000

75.300

 

8

Huyện Phú Giáo

207.665

285.325

 

8.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

85.129

85.129

 

8.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

72.536

72.536

 

8.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

50.000

127.660

 

9

Huyện Dầu Tiếng

188.581

195.581

 

9.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.581

93.581

 

9.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

45.000

45.000

 

9.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

50.000

57.000

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG 2016 (LẦN 2)
VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch chỉnh năm 2016 (QĐ 19/2016/QĐ-UBND)

Kế hoạch điều chỉnh năm 2016 (Lần 2)

Ghi chú

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

42.426

20.463

 

A

HẠ TẦNG KINH TẾ (A=I+III+III)

14.626

3.886

 

I

GIAO THÔNG

5.100

1.450

 

1

Xây dựng Đường từ Quốc lộ 13 đến ĐT743

50

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

850

150

 

3

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

100

100

 

4

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (cầu Bạch Đằng 2)

 

500

BSDM

5

Tuyến xe buýt nhanh BRT nối thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên

1.000

-

 

6

Xây dựng đường từ ngã 3 đường tạo lực 2B đến cảng Thạnh Phước (giáp đường ĐT.747A) huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

100

-

 

7

Nâng cấp, mở rộng ĐT748 đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước

500

-

 

8

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K (khoảng 3.640m)

500

50

 

9

Xây dựng hạ lưu cống ngang đường ĐT744 đoạn từ Km6+000 đến Km32+000

500

100

 

10

Xây dựng bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên (Giai đoạn 2)

1.000

500

BSDM

11

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn (khoảng 1.600m)

500

50

 

II

CẤP THOÁT NƯỚC - CÔNG CỘNG VÀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

8.046

616

 

12

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên

7.430

 

àTHDA

13

Chỉnh trang, khai thông dòng chảy suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.

100

100

 

14

Mua sắm trang thiết bị nhằm tăng cường năng lực của Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường

200

200

 

15

Xây dựng trạm thủy văn trên sông Sài Gòn (Trạm thủy văn cầu Vĩnh Bình - Sài Gòn)

100

100

 

16

Đê bao ấp Phú Thuận

216

216

BSDM

III

NÔNG NGHIỆP - PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1.480

1.820

 

17

Mở rộng tuyến ống cấp nước sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An

300

345

 

18

Mở rộng tuyến ống cấp nước sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Lập

400

410

 

19

Mở rộng tuyến ống cấp nước sạch công trình cấp nước tập trung nôn thôn xã Minh Hòa

200

200

 

20

Mở rộng tuyến ống cấp nước sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh

400

685

 

21

Mở rộng tuyến ống cấp nước sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Định Hiệp

180

180

 

B

HẠ TẦNG VĂN HÓA - XÃ HỘI (B=I+II+III+IV)

18.700

12.847

 

I

Y TẾ

5.650

1.962

 

22

Trang thiết bị nhánh C - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh

100

10

 

23

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

50

0

 

24

Phòng tiêm ngừa Trung tâm y tế dự phòng

2.000

247

 

25

Khu tái định cư Phú Chánh

3,000

1.605

 

26

Tăng cường năng lực phân tích kiểm nghiệm của Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh (giai đoạn 1)

200

0

BSDM

27

Mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bình Dương

200

0

BSDM

28

Cải tạo Khoa Dược và Khối Hành chính của Bệnh viện. Y học cổ truyền tỉnh Bình Dương

100

100

 

II

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.500

834

 

29

Đầu tư trang thiết bị dạy học cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bình Dương

100

0

 

30

Sửa chữa nhà thi đấu thể thao đa năng - Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

200

134

 

31

Trường Đại học Thủ Dầu Một

500

250

 

32

Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cổng tường rào và công viên cây xanh Trường Đại học Thủ Dầu Một

500

250

 

33

Dự án đầu tư Nội thất toàn nhà F2 - Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

200

200

 

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

6.000

3.115

 

34

Nâng cấp phần mềm quản lý trung tâm của hệ thống quan trắc nước thải tự động

400

400

 

35

Xây dựng hệ thống thông tin địa lý và phần mềm chuyên ngành xây dựng giai đoạn 2

300

300

 

36

Đầu tư trang thiết bị Hội nghị truyền hình trực tuyến giữa cấp tỉnh và cấp huyện

100

0

 

37

Ứng dụng CNTT tại 9 trung tâm y tế cấp huyện

100

100

 

38

Đầu tư thiết bị bảo mật cho các trung tâm dữ liệu

100

0

 

39

Đầu tư cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đổi mới hoạt động dịch vụ, tư vấn phát triển công nghệ thông tin và đảm nhiệm vai trò trung tâm dữ liệu dự phòng

100

0

 

40

Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho Tòa nhà trung tâm hành chính

100

100

 

41

Thiết bị chuyên dùng phục vụ tác nghiệp phát thanh truyền hình

3.000

200

 

42

Thiết bị Trường quay - Nhà bá âm

500

1.300

 

43

Đầu tư 20 Camera kỹ thuật số - Đài phát thanh truyền hình Bình Dương

300

300

 

44

Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Dương

100

100

 

45

Ứng dụng CNTT tại Bệnh viện đa khoa giai đoạn 2

100

15

 

46

Đầu tư cho Báo Bình Dương giai đoạn 3

100

0

 

47

Xây dựng CSDL về giám định tư pháp, luật sư, chứng thực

100

0

 

48

Xây dựng CSDL doanh nghiệp tỉnh Bình Dương

100

0

 

49

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy và phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng tỉnh BD

200

200

 

50

Xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

200

0

 

51

Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

100

100

 

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - THỂ THAO

5.550

6.936

 

52

Khảo cổ di tích Dốc Chùa

4.100

6.088

 

53

Trùng tu, tôn tạo Di tích lịch sử Đình Phú Long

200

200

 

54

Trưng bày mỹ thuật khu tưởng niệm Chiến khu D

200

100

 

55

Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh Bình Dưong

200

0

 

56

Trưng bày mỹ thuật khu Di tích lịch sử Rừng Kiến An

200

100

 

57

Xây dựng Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân - Hội nông dân tỉnh Bình Dương

450

448

 

58

Trung tâm huấn luyện thể thao Bình Dương

200

0

 

C

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC QPAN (C=I+II+III+IV)

9.100

3.730

 

I

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

600

400

 

59

Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh

200

100

 

60

Trung tâm lưu trữ ngành Tài nguyên và Môi trường

200

100

 

61

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

100

100

 

62

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

100

100

 

II

QUỐC PHÒNG

1.250

500

 

63

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bàu Bàng

250

100

 

64

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bắc Tân Uyên

250

100

 

65

Ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng của Lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương

100

100

 

66

Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

400

100

 

67

Xây dựng nhà ăn cho Đại đội huấn luyện chiến sĩ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của Trung đoàn Bộ binh 6

100

100

 

68

Quy hoạch thế trận quân sự KVPT tỉnh: Sở chỉ huy cơ bản

50

-

 

69

Quy hoạch thế trận quân sự KVPT tỉnh: hầm cất dấu vũ khí, trang bị

50

-

 

70

Đề án quy hoạch và xây dựng căn cứ hậu cần kỹ thuật khu vực phòng thủ Bình Dương

50

-

 

III

AN NINH

4.750

1.330

 

71

Nhà khách công vụ công an tỉnh Bình Dương

1.000

260

 

72

Xây dựng hạng mục Nhà làm việc chính thuộc công trình: Trụ sở làm việc Công an tỉnh Bình Dương

1.000

500

 

73

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Thị xã Bến Cát 1

400

-

àTHDA

74

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Thị xã Tân Uyên

400

-

àTHDA

75

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Tp. Thủ Dầu Một

400

-

àTHDA

76

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Thị xã Thuận An

400

-

àTHDA

77

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an huyện Dầu Tiếng

400

-

àTHDA

78

Trạm kiểm soát Giao thông Quốc lộ 13 (50% vốn địa phương)

50

50

 

79

Trụ sở làm việc Công An huyện Bắc Tân Uyên (50% vốn địa phương)

600

420

 

80

Triển khai hệ thống camera quan sát an ninh trong thành phố mới Bình Dương và Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Bình Dương

50

50

 

81

Xây dựng văn phòng điện tử tại Công an tỉnh và công an các huyện thị xã, thành phố

50

50

 

IV

PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

2.500

1.500

 

82

Mua sắm trang thiết bị phục vụ sự cố cháy nổ

1.000

500

 

83

Mua sắm phương tiện: Đội Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tại Khu đô thị mới Bình Dương; Trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực: Phường Bình Thắng - Thị xã Dĩ An; KCN VSIP 2 - xã Vĩnh Tân - Thị xã Tân Uyên; KCN Đất Cuốc - Xã Đất Cuốc - huyện Bắc Tân Uyên; Xã Phước Hòa - huyện Phú Giáo; Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng.

1.000

500

 

84

Mua sắm xe bồn tiếp nước chữa cháy

500

500

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG 2016 (LẦN 2)
VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

(Kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch chỉnh năm 2016 (QĐ 19/2016/QĐ- UBND)

Kế hoạch điều chỉnh năm 2016 (Lần 2)

Ghi chú

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

2.188.038

2.625.001

 

A

HẠ TẦNG KINH TẾ (A=I+II+III)

1.535.374

2.022.599

 

I

GIAO THÔNG

962.384

1.201.307

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

837.753

1.077.907

 

1

Xây dựng mới cầu Thủ Biên

1.617

1.617

 

2

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình làm mới đường ĐT746 nối dài đoạn từ dốc Cây Quéo đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh

6.000

6.000

 

3

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT747B đoạn từ nút giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh

62.000

62.000

 

4

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 đoạn từ cầu Tân Khánh đến dốc Cây Quéo

5.000

5.000

 

5

Đường vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương

142.000

142.000

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường Phú An - An Tây, huyện Bến Cát (giai đoạn 1)

3.000

3.000

 

7

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên (Trong đó, phần đền bù: 13.954 triệu đồng)

94.220

130.000

 

8

Đầu tư hệ thống thoát nước để giải quyết ngập úng vào mùa mưa tại các điểm dân cư dọc hai bên đường ĐT741

2.075

2.075

 

9

Khu tái định cư Phú Hòa

5.220

5.480

 

10

Dự án đền bù đường Mỹ Phước - Tân Vạn

59.988

63.500

 

11

Đường ĐT744 đoạn từ cầu Ông Cộ đến Km 12+000

5.012

1.000

 

12

Xây dựng mới cầu Thới An qua sông Thị Tính

2.115

2.115

 

13

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

6.000

6.000

 

14

Xây dựng cầu Bà Cô

44.000

44.000

 

15

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn - giai đoạn I (Đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Tri Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa

15.000

5.000

 

16

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài về hướng khu công nghiệp Mỹ Phước II và III

10.000

10.000

 

17

Cải tạo nút giao thông ngã tư Sở Sao
(Trong đó, phần đền bù: 10.000 triệu đồng)

10.000

10.050

 

18

Giao lộ ngã tư Phú Thứ Bến Cát
(Trong đó, phần đền bù: 40.000 triệu đồng)

50.600

40.050

 

19

Xây dựng đường nối từ cầu Thới An đến ĐT748 (Trong đó, phần đền bù: 6.794 triệu đồng)

25.735

22.365

 

20

Đường ĐT744 đoạn từ Km12+000 đến Km32+000 (Trong đó, phần đền bù: 54.990 triệu đồng)

85.000

118.280

 

21

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (Trong đó, phần đền bù: 5.036 triệu đồng)

90.500

90.600

 

22

Xây dựng cầu Phú Long

-

5.500

BSDM

23

Xây dựng mới cầu Tam Lập

3.671

3.675

 

24

Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (Trong đó, phần đền bù: 1.951 triệu đồng)

109.000

298.600

 

I.2

Dự án khởi công mới

124.631

123.400

 

25

Xây dựng mới cầu Bến Tăng

10.000

10.000

CBĐTà

26

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên- Đất Cuốc

36.631

36.600

CBĐTà

27

Dự án đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

20.000

400

CBĐTà

28

Dự án xây dựng đường Bắc Nam 3

20.000

400

CBĐTà

29

Giải phóng mặt bằng đường Tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu công nghiệp Bàu Bàng)

13.000

13.000

CBĐTà

30

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp cải tạo các nút giao lộ Quốc lộ 13 (Đoạn từ điểm giao cầu Phú Long đến nút giao Ngã tư Hòa Lân)

12.000

12.000

CBĐTà

31

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

13.000

51.000

CBĐTà

II

NÔNG NGHIỆP - PTNT

35.740

32.245

 

II.1

Dự án chuyển tiếp

16.740

13.370

 

32

Xây dựng cơ sở hạ tầng trang trại Đội thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương

6.000

3.000

 

33

Dự án cấp nước tập trung xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng

9.155

9.080

 

34

Dự án cấp nước tập trung xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng

1.585

1.290

 

II.2

Dự án khởi công mới

19.000

18.875

 

35

Hệ thống cấp nước tập trung xã Định An

19.000

18.875

 

III

CẤP THOÁT NƯỚC - CÔNG CỘNG VÀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

537.250

789.047

 

III.1

Dự án chuyển tiếp

467.250

607.495

 

36

Hệ thống thoát nước bên ngoài hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2.
(Trong đó, phần đền bù: 1.500 triệu đồng)

2.000

805

 

37

Nạo vét suối chợ Tân Phước Khánh.
(Trong đó, phần đền bù: 3.000 triệu đồng)

31.000

16.000

 

38

Xây dựng và cải tạo kênh Ba Bò đoạn thuộc địa phận tỉnh Bình Dương.
(Trong đó, phần đền bù: 15.000 triệu đồng)

58.000

74.000

 

39

Trục thoát nước Chòm Sao - Suối Đờn.
(Trong đó, phần đền bù: 87.000 triệu đồng)

175.000

225.000

 

40

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

50.000

70.000

 

41

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn I

3.750

4.650

BSDM

42

Nâng công suất nhà máy xử lý chất thải Nam Bình Dương (Mở rộng nhà máy xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương)

500

500

 

43

Cấp nước Nam Thủ Dầu Một mở rộng

12.000

24.000

 

44

Đấu nối thoát nước cho KCN An Tây.
(Trong đó, phần đền bù: 2.500 triệu đồng)

20.000

22.000

 

45

Dự án đền bù tuyến ống nước dẫn nước thô từ hồ Phước Hòa về trung tâm đô thị Bình Dương.
(Trong đó, phần đền bù: 33.000 triệu đồng)

33.000

43.610

 

46

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp (Hệ thống thoát nước Dĩ An) .

2.000

2.000

 

47

Trục thoát nước Suối Giữa, thành phố Thủ Dầu Một. (Trong đó, phần đền bù: 15.000 triệu đồng)

15.000

60.160

 

48

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát,
(Trong đó, phần đền bù: 64.770 triệu đồng)

65.000

64.770

 

III.2

Dự án khởi công mới

70.000

181.552

 

49

Tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Xây dựng nhà máy xử lý nước thải khu vực Dĩ An

60.000

90.000

 

50

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên

 

41.500

 

51

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

10.00C

50.052

CBĐTà

B

HẠ TẦNG VĂN HÓA - XÃ HỘI (B=I+II+III+IV)

441.30

365.105

 

I

Y TẾ

98.62

53.233

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

91.622

53.069

 

52

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)

10.000

10.000

 

53

Cải tạo, sửa chữ bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng

2.000

107

 

54

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ Bệnh viện chuyên khoa Lao, Tâm thần và khu tái định cư

10.600

10.600

 

55

Các trục giao thông chính thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của Nhà nước

44.660

9.000

 

56

Đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 - nghề điện dân dụng cấp độ quốc gia - Trường trung cấp nghề tỉnh Bình Dương.

2.500

1.500

 

57

Thanh toán chi phí đền bù giải tỏa (lần 2).Khu Thương mại - Dịch vụ, Dân cư Định Hòa

2.362

2.362

 

58

Mua sắm trang bị máy móc thiết bị cho phòng labo xét nghiệm Huyết học và Hóa sinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh

19.500

19.500

 

I.2

Dự án khởi công mới

7.000

164

 

59

Trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh

7.000

164

 

II

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

28.250

25.173

 

II.1

Dự án chuyển tiếp

26.250

23.073

 

60

Đầu tư trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên các trường THCS tạo nguồn, trường THPT chuyên Hùng Vương và trường THPT chất lượng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015.

550

360

 

61

Đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 - nghề nguội sửa chữa máy công cụ cấp độ quốc gia - Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore.

1.700

156

 

62

Nhà xưởng thực hành Trường trung cấp nghề Việt Hàn Bình Dương

24.000

22.557

 

II.2

Dự án khởi công mới

2.000

2.100

 

63

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Bàu Bàng

2.000

2.100

CBĐTà

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG

157.735

146.948

 

III.1

Dự án chuyển tiếp

139.650

131.944

 

64

Công nghệ thông tin tại bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng

1.900

1.900

 

65

Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương

24.000

16.513

 

66

Trường quay - nhà bá âm FM Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương

107.750

107.716

 

67

Trang thiết bị Trung tâm tin học và thông tin khoa học công nghệ

6.000

5.851

 

III.2

Dự án khởi công mới

16.635

13.554

 

68

Dự án bổ sung trang thiết bị công nghệ thông tin, điện tử phục vụ mô hình một cửa hiện đại tại UBND cấp huyện, cấp xã giai đoạn 1

15.635

12.508

 

69

Dự án xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1.000

1.046

CBĐTà

III.3

Dự án thanh toán khối lượng

1.450

1.450

 

70

Ứng dụng công nghệ thông tin tại khu hành chính mở tỉnh Bình Dương

1.450

1.450

BSDM

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - THỂ THAO

156.693

139.751

 

IV.1

Dự án chuyển tiếp

154.693

132.751

 

71

Cải tạo, nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Bình Dương (giai đoạn 2)

26.000

25.000

 

72

Trung tâm hỗ trợ thanh niên công nhân và lao động trẻ Bình Dương

1.453

1.453

 

73

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu Đ

10.500

2.908

 

74

Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư liên kế - phường Định Hòa

12.540

12.002

 

75

Trùng tu, tôn tạo di tích nhà tù Phú Lợi

1.000

0

 

76

Cải tạo, sửa chữa, xây mới Trung tâm giới thiệu việc làm Bình Dương

4.900

4.900

 

77

Khu trung tâm quần thể tượng đài thuộc di tích lịch sử địa đạo Tam Giác Sắt

16.000

4.300

 

78

Trung tâm nuôi dưỡng người già tàn tật cô đơn tỉnh Bình Dương - Hạng mục phát sinh PCCC

1.900

1.800

 

79

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Bình Dương (cơ sở 1)

45.000

44.988

 

80

Xây mới, cải tạo, sửa chữa một số hạng mục của thư viện tỉnh

1.400

1.400

 

81

Trung tâm Văn hóa thể thao công nhân lao động tỉnh Bình Dương

34.000

34.000

 

IV.2

Dự án khởi công mới

2.000

7.000

 

82

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Nhà Thiếu nhi Bình Dương (giai đoạn 3)

2.000

7.000

CBĐTà

C

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - QPAN (C=I+II+III+IV)

211.364

237.297

 

I

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

13.599

13.595

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

5.300

5.295

 

83

Xây dựng cơ sở dữ liệu dân cư tỉnh Bình Dương

5.300

5.295

 

I.2

Dự án khởi công mới

8.299

8.300

 

84

Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ núi Cậu - Dầu Tiếng và các hạng mục phụ trợ

2.900

4.300

 

85

Xí nghiệp Công trình công cộng huyện Bàu Bàng

5.399

4.000

 

II

QUỐC PHÒNG

52.250

58.686

 

II.1

Dự án thanh toán khối lượng

0

1.186

 

86

Xây dựng hồ bơi và câu lạc bộ quân nhân Lữ đoàn 429 - Bộ Tư lệnh đặc công

 

1.186

BSDM

II.2

Dự án chuyển tiếp

12.250

9.000

 

87

Xây dựng doanh trại Đại đội trinh sát

10.650

9.000

 

88

Xây dựng doanh trại, trận địa d168/e276/f367/QC PK-KQ

1.600

 

 

II.3

Dự án khởi công mới

40.000

48.500

 

89

Xây dựng Doanh trại Tiểu đoàn đặc công 60/Bộ tham mưu QK7.

40.000

48.500

 

III

AN NINH

97.000

116.601

 

III.1

Dự án chuyển tiếp

65.050

92.196

 

90

Mua sắm phương tiện, thiết bị nghiệp vụ cho công an tỉnh Bình Dương

14.000

13.470

 

91

Cơ sở làm việc Công an các phường trên địa bàn tỉnh Bình Dương - Giai đoạn 1: Công an các phường thuộc Công an thị xã Thuận an

350

350

 

92

Cơ sở làm việc Công an huyện Bàu Bàng thuộc Công an tỉnh Bình Dương

20.700

17.486

 

93

Trang bị hệ thống vô tuyến Trunking - Công an tỉnh

30.000

60.890

 

III.2

Dự án khởi công mới

31.950

24.405

 

94

Trường bắn súng ngắn kết hợp hội trường 500 chỗ

8.720

350

 

95

Mua sắm thiết bị, nghiệp vụ chuyên dùng công an tỉnh Bình Dương

13.230

13.170

 

96

Trụ sở làm việc Công an phường Tân Hiệp

3.000

3.000

 

97

Trụ sở làm việc Công an phường Thới Hòa

3.000

3.000

 

98

Trụ sở làm việc Công an phường Chánh Phú Hòa

3.000

3.000

 

99

Trụ sở làm việc Công an phường Hòa Lợi

1.000

275

 

100

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Thị xã Bến Cát

 

300

CBĐTà

101

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Thị xã Tân Uyên

 

110

CBĐTà

102

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Tp. Thủ Dầu Một

 

400

CBĐTà

103

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an Thị xã Thuận An

 

400

CBĐTà

104

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an huyện Dầu Tiếng

 

400

CBĐTà

IV

PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

48.515

48.415

 

IV.1

Dự án chuyển tiếp

40.430

38.895

 

105

Đội Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tại Khu đô thị mới Bình Dương.

8.800

7.265

 

106

Mua sắm xe thang 62m cứu hộ và chữa cháy nhà cao tầng

31.630

31.630

 

IV.2

Dự án thanh toán khối lượng

2.520

2.520

 

107

Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy khu vực Bến Cát

2.520

2.520

 

IV.2

Dự án khởi công mới

5.565

7.000

 

108

Xây dựng trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực: Phường Bình Thắng - Thị xã Dĩ An; KCN VSIP 2 - xã Vĩnh Tân - Thị xã Tân Uyên; KCN Đất Cuốc - Xã Đất Cuốc - huyện Bắc Tân Uyên; Xã Phước Hòa - huyện Phú Giáo; Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng

1.000

1.000

 

109

Xây dựng Đội cảnh sát PCCC khu vực thuộc Phòng cảnh sát PC&CC số 1 (Phường Phú Mỹ - Tp.TDM)

4.565

6.000

 

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG 2016 (LẦN 2)
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch chỉnh năm 2016 (QĐ 19/2016/QĐ-UBND)

Kế hoạch điều chỉnh năm 2016 (Lần 2)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó, thanh toán nợ khối lượng năm 2014

Tổng số

Trong đó, thanh toán nợ khối lượng năm 2014

 

TỔNG SỐ

965.000

68.674

1.000.000

186.815

 

A

KHỐI TỈNH

350.000

0

220.256

0

 

I

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

3.000

0

530

0

 

 

Y TẾ

3.000

0

530

0

 

1

Dự án cải tạo sửa chữa mở rộng khu mổ, X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh

1.000

 

200

0

 

2

Thiết bị giảng dạy Trường Cao đẳng y tế tỉnh Bình Dương

1.000

 

330

0

 

3

Khối Kỹ thuật trung tâm và Nhà quàn thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

1.000

 

0

0

 

II

THỰC HIỆN DỰ ÁN

347.000

0

219.726

0

 

 

Y TẾ

316.700

0

191.827

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

296.700

0

188.866

0

 

4

Bệnh viện chuyên khoa Lao và bệnh phổi tỉnh Bình Dương giai đoạn 1 (Bệnh viện chuyên khoa Lao và bệnh phổi tỉnh Bình Dương)

92.400

 

73.454

0

 

5

Bệnh viện chuyên khoa Tâm Thần tỉnh Bình Dương giai đoạn 1 (Bệnh viện chuyên khoa Tâm Thần tỉnh Bình Dương)

68.200

 

65.608

0

 

6

Bệnh viện đa khoa 1.500 giường (Nguồn: Xổ số kiến thiết)

79.300

 

12.833

0

 

7

Khu điều trị 300 giường (Khoa Sản) thuộc BVĐK tỉnh

20.000

 

171

0

 

8

Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của nhà nước

36.800

 

36.800

0

 

 

Dự án khởi công mới

20.000

0

2.961

0

 

9

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

20.000

 

2.961

0

 

 

GIÁO DỤC

30.300

 

27.899

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

30.300

0

27.899

 

 

10

Trường Cao Đẳng Y Dược tỉnh Bình Dương

13.000

 

10.599

0

 

11

Ký túc xá, nhà ăn, nhà bếp Trường THPT chuyên Hùng Vương

17.300

 

17.300

0

 

B

KHỐI HUYỆN THỊ

615.000

68.674

779.744

186.815

0

I

THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT

90.000

0

107.000

0

0

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

100

0

0

 

GIÁO DỤC

500

0

100

0

0

12

Trường THCS tạo nguồn thành phố Thủ Dầu Một

500

 

100

0

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

89.500

0

106.900

0

0

 

GIÁO DỤC

89.500

0

106.900

0

0

 

Dự án đã hoàn thành từ các năm trước

 

 

1.243

0

 

13

Trường Tiểu học Phú Hòa 3

 

 

752

0

 

14

Trường THCS Phú Mỹ

 

 

491

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

89.500

0

105.657

0

0

15

Trường Mẫu giáo Sao Mai

6.000

 

6.000

0

 

16

Trường Tiểu học Phú Tân

5.000

 

10.040

0

 

17

Trường Mầm non Hòa Phú

17.500

 

17.500

0

 

18

Trường Mẫu giáo Hoa Hướng Dương

5.000

 

5.400

0

 

19

Trường Tiểu học Hòa Phú

20.000

 

30.717

0

 

20

Trường Tiểu học Tương Bình Hiệp

18.000

 

18.000

0

 

21

Trường Trung học cơ sở Tương Bình Hiệp

18.000

 

18.000

0

 

II

THỊ XÃ THUẬN AN

80.000

0

89.284

737

0

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

500

0

0

 

GIÁO DỤC

500

0

500

0

0

22

Mở rộng trường THCS Trịnh Hoài Đức

500

 

500

0

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

79.500

0

88.784

737

0

 

Y TẾ

 

 

2.405

737

 

 

Dự án đã hoàn thành từ các năm trước

 

 

2.405

737

 

23

Nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa Thuận An

 

 

2.405

737

 

 

GIÁO DỤC

79.500

0

86.379

0

0

 

Dự án đã hoàn thành từ các năm trước

3.209

0

3.696

0

0

24

Trường Mẫu giáo Hoa Cúc 09

493

 

493

0

 

25

Trường TH Bình Quới

1.286

 

1.280

0

 

26

Trường TH Lý Tự Trọng GĐ2

700

 

1.193

0

 

27

Trường TH Tân Thới

61

 

61

0

 

28

Trường THCS Trịnh Hoài Đức giai đoạn 2

669

 

669

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

76.291

0

82.683

0

0

29

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản 2

26.791

 

41.183

0

 

30

Trường THCS Thuận Giao

34.500

 

36.500

0

 

31

Trường THCS Nguyễn Trung Trực

15.000

 

5.000

0

 

III

THỊ XÃ DĨ AN

100.000

12.538

105.000

12.538

0

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1.200

0

980

0

0

 

GIÁO DỤC

1.200

0

980

0

0

32

Trường THCS Đông Chiêu

300

 

460

0

 

33

Trường THCS Dĩ An (giai đoạn 2)

300

 

220

0

 

34

Mở rộng Trường THCS Đông Hòa

300

 

 

0

 

35

Trường Tiểu học Dĩ An B

300

 

300

0

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

98.800

12.538

104.020

12.538

0

 

GIÁO DỤC

98.800

12.538

104.020

12.538

0

 

Dự án hoàn thành từ các năm trước

6.319

6.319

6.319

6.319

0

36

Trường Trung học cơ sở Tân Bình

2.351

2.351

2.351

2.351

 

37

Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

1.236

1.236

1.236

1.236

 

38

Trường THCS Đông Hòa

619

619

619

619

 

39

Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

1.212

1.212

1.212

1.212

 

40

Trường mẫu giáo Thống Nhất

660

660

660

660

 

41

Mở rộng trường THCS Võ Trường Toản

241

241

241

241

 

 

Dự án chuyển tiếp

92.481

6.219

97.701

6.219

0

42

Trường Trung học cơ sở Bình Thắng

8.000

4.472

7.469

4.472

 

43

Trường Tiểu học Thống Nhất

13.512

 

13.512

0

 

44

Trường MG Hoa Hồng 1

10.196

1.747

10.196

1.747

 

45

Cải tạo, NC và MR trường TH Đông Hòa B

29.000

 

28.000

0

 

46

Nhà tập đa năng Trường THCS An Bình

7.000

 

6.650

0

 

47

Trường TH An Bình A

24.773

 

31.874

0

 

IV

THỊ XÃ BẾN CÁT

75.000

0

82.500

0

0

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

0

0

0

 

GIÁO DỤC

500

0

0

0

0

48

Trường MN An Tây

500

 

0

0

NTM

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

74.500

0

82.500

0

 

 

GIÁO DỤC

74.500

0

82.500

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

74.500

0

82.500

0

 

49

Trường Mầm non Hòa Lợi

19.500

 

17.500

0

 

50

Trường Mầm non An Điền

18.000

 

18.000

0

NTM

51

Trường Tiểu học Chánh Phú Hòa

15.000

 

25.000

0

 

52

Trường Tiểu học An Điền

12.000

 

12.000

0

 

53

Trường Mầm non Mỹ Phước

10.000

 

10.000

0

 

V

THỊ XÃ TÂN UYÊN

70.000

12.440

79.000

12.440

0

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

66

0

16

0

0

 

GIÁO DỤC

66

0

16

0

0

54

Trường Tiểu học Thái Hòa B

16

 

16

0

 

55

Trường Mẫu giáo Hoa Hồng

50

 

0

0

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

69.934

12.440

78.984

12.440

 

 

Y TẾ

10.000

0

10.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

10.000

0

10.000

0

 

56

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)

10.000

 

10.000

0

 

 

GIÁO DỤC

59.934

12.440

68.984

12.440

0

 

Dự án chuyển tiếp

59.934

12.440

68.984

12.440

0

57

Trường Tiểu học Phú Chánh

10.000

8.682

10.000

8.682

NTM

58

Trường Mẫu giáo Phú Chánh

9.000

3.758

14.000

3.758

NTM

59

Trường THCS Nguyễn Quốc Phú

13.000

 

19.000

0

NTM

60

Trường Tiểu học Uyên Hưng B

13.934

 

13.984

0

 

61

Trường Tiểu học Hội Nghĩa

7.000

 

7.000

0

NTM

62

Trường Mầm non Thạnh Hội

6.000

 

4.000

0

NTM

63

Trường THCS Phú Chánh

1.000

 

1.000

0

NTM

VI

HUYỆN BẮC TÂN UYÊN

50.000

0

57.000

0

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

500

0

 

 

GIÁO DỤC

500

0

500

0

 

64

Trường THCS Tân Mỹ

500

 

500

0

NTM

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

49.500

0

56.500

0

 

 

GIÁO DỤC

49.500

0

56.500

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

49.500

0

56.500

0

0

65

Trường Mầm non Thường Tân

15.000

 

15.000

0

NTM

66

Trường Tiểu học Tân Định

8.000

 

8.000

0

NTM

67

Trường Mầm non Hoa Anh Đào

26.500

 

33.500

0

NTM

VII

HUYỆN BÀU BÀNG

50.000

8.000

75.300

33.300

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1.000

0

1.000

0

 

 

Y TẾ

1.000

0

1.000

0

 

68

Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng

1.000

 

1.000

0

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

49.000

8.000

74.300

33.300

 

 

GIÁO DỤC

49.000

8.000

74.300

33.300

 

 

Dự án hoàn thành từ các năm trước

8.000

8.000

33.300

33.300

 

69

Trường THPT Bàu Bàng

2.000

2.000

15.497

15.497

NTM

70

Trường TH Cây Trường

2.000

2.000

4.356

4.356

NTM

71

Trường TH Lai Hưng A (mở rộng)

2.000

2.000

5.912

5.912

NTM

72

Trường TH Long Nguyên

2.000

2.000

7.535

7.535

NTM

 

Dự án chuyển tiếp

41.000

0

41.000

0

0

73

Trường THCS Quang Trung

5.000

 

5.000

0

NTM

74

Trường Mầm non Lai Uyên

16.000

 

16.000

0

NTM

75

Trường TH Lai Uyên A

10.000

 

10.000

0

NTM

76

Trường TH Hưng Hòa

10.000

 

10.000

0

NTM

VIII

HUYỆN PHÚ GIÁO

50.000

27.742

127.660

121.620

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

400

0

400

0

0

 

Y TẾ

200

0

200

0

0

77

Đầu tư trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế huyện Phú Giáo

200

 

200

0

 

 

GIÁO DỤC

200

0

200

0

 

78

Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo

200

 

200

0

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

49.600

27.742

127.260

121.620

0

 

GIÁO DỤC

49.600

27.742

127.260

121.620

0

 

Dự án hoàn thành từ các năm trước

27.742

27.742

72.601

72.601

0

79

Trường Mầm non Tân Long

2.000

2.000

2.740

2.740

NTM

80

Trường Mầm non Vĩnh Hòa

2.332

2.332

2.332

2.332

NTM

81

Trường THCS bán trú Phước Hòa

5.000

5.000

12.925

12.925

 

82

Trường Trung học phổ thông Phước Vĩnh

5.000

5.000

33.555

33.555

 

83

Trường Tiểu học Vĩnh Hòa B

13.410

13.410

21.049

21.049

 

 

Dự án chuyển tiếp

21.458

0

54.019

49.019

0

84

Trường Mầm non Họa Mi

7.000

 

16.536

14.536

 

85

Trường Tiểu học Phước Sang

400

 

0

0

NTM

86

Trường Tiểu học An Bình A

9.036

 

31.091

28.091

 

87

Trường Tiểu học An Long

5.022

 

6.392

6.392

NTM

 

Dự án khởi công mới

400

-

640

-

 

88

Trường Tiểu học Phước Vĩnh B

400

 

640

0

 

IX

HUYỆN DẦU TIẾNG

50.000

7.954

57.000

6.180

0

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1.774

1.774

2.474

0

0

 

GIÁO DỤC

1.774

1.774

2.474

0

0

89

Trường THCS Minh Hòa

1.474

1.474

1.474

0

NTM

90

Trường Tiểu học An Lập (giai đoạn 1)

300

300

1.000

0

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

48.226

6.180

54.526

6.180

0

 

GIÁO DỤC

48.226

6.180

54.526

6.180

0

 

Dự án đã hoàn thành từ các năm trước

8.234

6.180

8.503

6.180

0

91

Trường Tiểu học Bến Súc

3.003

1.962

3.003

1.962

 

92

Trường Tiểu học Dầu Tiếng

958

958

958

958

 

93

Trường Tiểu học Thanh Tân

 

 

269

0

 

94

Trường Mầm non Thanh An

4.273

3.260

4.273

3.260

 

 

Dự án chuyển tiếp

39.992

0

46.023

0

 

95

Trường THPT Long Hòa (giai đoạn 1)

1.323

 

309

0

 

96

Trường THCS Định Hiệp

15.000

 

17.045

0

 

97

Trường Tiểu học Minh Thạnh

5.000

 

8.000

0

 

98

Trường Mầm non Long Hòa

5.000

 

7.000

0

NTM

99

Trường THCS Minh Tân

7.000

 

7.000

0

NTM

100

Trường Tiểu học Định An

6.669

 

6.669

0

NTM

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG 2016 (LẦN 2)
VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

(Kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch chỉnh năm 2016 (QĐ 19/2016/QĐ-UBND)

Kế hoạch điều chỉnh năm 2016 (Lần 2)

Ghi chú

 

VỐN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

1.844.536

1.844.536

 

I

Thành phố Thủ Dầu Một

390.834

390.834

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

190.834

190.834

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

170.000

197.000

 

 

Chuẩn bị đầu tư

9.000

200

 

1

Đường Trần Văn ơn

9.000

200

 

 

Công trình khởi công mới

20.000

54.500

 

2

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

20.000

54.500

 

 

Công trình chuyển tiếp

141.000

141.681

 

3

Đường Hoàng Hoa Thám II

4.596

30

 

4

Mở rộng vỉa hè đường Bạch Đằng (đoạn từ ngã ba đường Ngô Quyền đến đường Đinh Bộ Lĩnh)

17.991

10.000

 

5

Đường từ Hoàng Hoa Thám (ngã tư thành đội) đến Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi.

4.869

169

 

6

Đường mở mới từ đường CMT8 đến đường Nguyễn Tri Phương (đường tổ 36, khu 5, phường Chánh Nghĩa)

12.000

5.500

 

7

Đường Trần Ngọc Lên - ĐL Bình Dương - đường Bùi Ngọc Thu (Đường tổ 7 ấp 1, P. Định Hòa)

20.000

2.000

 

8

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

25.471

471

 

9

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Ngọc Lên (từ ĐLBD đến đường Huỳnh Văn Lũy)

20.000

95.638

 

10

Nhà tang lễ thành phố Thủ Dầu Một

14.073

14.073

 

11

Xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự Tp.TDM

13.000

13.000

 

12

Nạo vét Suối cầu Trệt

9.000

800

 

 

Công trình thanh toán khối lượng

-

619

 

13

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng đường Bạch Đằng (đoạn từ ngã 3 đường Đinh Bộ Lĩnh đến cầu Thầy Băng)

 

619

BSDM

c

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

3.000

 

 

Công trình chuyển tiếp

30.000

3.000

 

14

Đường Bạch Đằng nối dài phường Phú Cường

30.000

3.000

 

II

Thị xã Thuận An

278.982

278.982

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

228.982

228.982

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

50.000

50.000

 

 

Công trình chuyển tiếp

50.000

48.284

 

15

Trường TH Bình Thuận

1.000

1.000

 

16

Trường THCS Nguyễn Trường Tộ

46.179

44.463

 

17

Trung tâm văn hóa An Sơn - giai đoạn 2 (Đầu tư thiết bị và xây dựng một số hạng mục phụ nhà văn hóa An Sơn)

1.600

1.600

 

18

Xây dựng Trường tiểu học Bình Nhâm - 15 phòng học và nhà đa năng

1.221

1.221

 

 

Công trình thanh toán khối lượng

-

1.716

 

19

Xây dựng nhà ăn đa năng trường TH Hưng Lộc

 

642

BSDM

20

Xây dựng đường rây xe lửa cũ nối dài (đường từ cầu sắt xe lửa đến giáp đường ranh Lái Thiêu

 

1.074

BSDM

III

Thị xã Dĩ An

281.533

281.533

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

221.533

221.533

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

60.000

60.000

 

 

Công trình chuyển tiếp

60.000

60.000

 

21

Khu di tích CM & sinh thái Hố lang - Gđ 1

23.000

23.000

 

22

Sân vận động TX. Dĩ An

37.000

37.000

 

IV

Thị xã Tân Uyên

162.926

162.926

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

87.926

87.926

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

75.000

75.000

 

 

Công trình chuyển tiếp

75.000

75.000

 

23

Nâng số hộ sử dụng điện xã Thạnh Hội, xã Bạch Đằng, xã Phú Chánh, xã Vĩnh Tân, phường Tân Hiệp

4.800

4.800

 

24

Nâng số hộ sử dụng điện phường Thái Hòa, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh, Khánh Bình, xã Tân Vĩnh Hiệp

5.000

5.000

 

25

Xây dựng Trạm Y tế phường Tân Phước Khánh

5.642

5.642

 

26

Xây dựng Trạm Y tế xã Tân Vĩnh Hiệp

5.000

5.350

 

27

Cầu qua Cù lao Bạch Đằng

10.887

10.887

 

28

Phòng khám đa khoa phường Khánh Bình

2.000

1.500

 

29

Khu Tái định cư phường Tân Phước Khánh

4.471

4.471

 

30

Xây dựng Trạm Y tế xã Phú Chánh

3.500

3.500

 

31

Xây dựng Trạm Y tế xã Vĩnh Tân

7.000

7.000

 

32

Sửa chữa, dặm vá tuyến đường ĐH 409 phường Tân Hiệp và xã Vĩnh Tân

11.500

10.500

 

33

Nâng cấp BTN tuyến đường ĐH 418 (đoạn từ ĐT 747B đến ngã tư Nhà thờ)

4.200

4.200

 

34

Khu di tích tưởng niệm truyền thống chiến khu Vĩnh Lợi

11.000

12.150

 

V

Huyện Bắc Tân Uyên

136.438

136.438

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

76.438

76.438

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

60.000

60.000

 

 

Công trình chuyển tiếp

5.871

5.871

 

35

Trạm y tế xã Tân Bình

2.268

2.268

 

36

XD Trạm y tế xã Tân Định

3.603

3.603

 

 

Công trình khởi công mới

54.129

54.129

 

37

Mua sắm trang thiết bị y tế cho phòng khám đa khoa khu vực tuyến huyện

8.160

8.160

 

38

Nâng cấp mở rộng tuyến đường GTNT từ đường ĐH.415 đi hồ Đá Bàn.

13.156

13.156

 

39

Nâng cấp bê tông nhựa đường ĐH.414 (giai đoạn 3)

13.240

13.240

 

40

Trường Mầm non Thường Tân

2.000

2.000

 

41

Nâng cấp bê tông nhựa đường ĐH.424

8.397

8.397

 

42

Trường Tiểu học Tân Định

9.176

9.176

BSDM

VI

Thị xã Bến Cát

155.908

155.908

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.908

93.908

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

62.000

62.000

 

 

Công trình chuẩn bị đầu tư

45.455

26.627

 

43

Văn Phòng làm việc khu phố 7, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát

1.182

69

 

44

Văn Phòng làm việc khu phố 4, phường Tân Định, thị xã Bến Cát

1.091

63

 

45

Trụ sở làm việc Công An xã An Tây, thị xã Bến Cát

3.182

314

 

46

Trụ sở làm việc Công An xã Phú An, thị xã Bến Cát

3.182

327

 

47

Xây dựng nhà một của liên thông phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát

1.818

1.000

 

48

Đường Gò Cào Cào (Từ QL 13 đến đường Mỹ Phước - Tân Vạn)

8.182

364

 

49

Giải tỏa bồi thường công trình xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua Chợ Bến Cát)

17.273

24.000

 

50

Xây dựng kè dọc sông Thị Tính, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát (đoạn qua Chợ Bến Cát)

9.545

490

 

 

Công trình chuyển tiếp

16.545

35.373

 

51

Nâng cấp mặt đường, cải tạo vỉa hè, HTCS tuyến đường từ ngã 3 vật tư đến ngã 4 Tàn Dù

10.000

15.000

 

52

Trường Tiểu học Chánh Phú Hòa

6.545

20.373

BSDM

VII

Huyện Bàu Bàng

141.669

141.669

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

71.669

71.669

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

70.000

70.000

 

 

Công trình khởi công mới

32.800

33.039

 

53

Trung tâm văn hóa-thể thao huyện

2.000

 

 

54

Duy tu sửa chữa đường vào khu dân cư Long Nguyên (đoạn từ ĐT 749a đến ngã tư bản trắng)

12.000

13.178

 

55

Bê tông nhựa đường văn phòng ấp 4 đến Trại Gà Đông Thịnh, xã Trừ Văn Thố

10.000

12.000

 

56

Duy tu sửa chữa đường vào khu dân cư Long Nguyên

7.400

7.400

 

57

HTCS tuyến đường 16 A, xã Cây Trường II

1.400

461

 

 

Công trình chuyển tiếp

4.600

2.000

 

58

Trung tâm văn hóa xã Cây Trường II (giai đoạn I)

4.600

2.000

 

 

Công trình thanh toán khối lượng

32.600

34.961

 

59

Bê tông nhựa đường bảy dòng, ấp Suối Tre

12.000

1.000

 

60

HTCS tuyến đường từ QL 13 đi Hồ Từ Vân, xã Lai Hưng

1.100

546

 

61

Nâng cấp láng nhựa đường liên xã Cây Trường - Long Tân

14.000

26.251

 

62

Trụ sở Đài Truyền thanh

1.000

2.136

 

63

Nâng cấp đường liên ấp đường bê tông nhựa nóng 16 A xã Cây Trường II.

4.500

5.028

 

VIII

Huyện Phú Giáo

157.665

157.665

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

85.129

85.129

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

72.536

72.536

 

 

Công trình khởi công mới

12.126

13.019

 

64

Xây dựng trụ sở đội Công trình Công cộng

7.800

8.693

 

65

Đầu tư nâng cấp đường 19/5

4.326

4.326

 

 

Công trình chuyển tiếp

60.410

59.517

 

66

Đường nội ô thị trấn Phước Vĩnh giai đoạn 2 dài 5 km

7.593

6.787

 

67

Đường ĐH503 đi ĐH501 và nhánh rẽ đi trung tâm cai nghiện

14.497

14.497

 

68

Đường từ ĐH506 đi ĐH507 và các nhánh rẽ đi ĐT741

4.536

4.536

 

69

Xây dựng mới cầu Rạch Bé

8.650

8.563

 

70

XD sân tập TDTT, hồ bơi, nhà điều hành, cây xanh sân vận động

4.967

4.967

 

71

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Phú Giáo

3.286

3.286

 

72

Đường An Bình đi An Linh

2.345

2.345

BSDM

73

Bồi thường giải tỏa khu đất bàn giao cho Trung đoàn 271 thuộc Bộ tư lệnh Quân khu 7

14.536

14.536

BSDM

IX

Huyện Dầu Tiếng

138.581

138.581

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.581

93.581

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

45.000

45.000

 

 

Công trình khởi công mới

200

200

 

74

Nâng cấp, mở rộng đường trước Huyện ủy - UBND huyện đến đường vành đai ĐT 744

200

200

 

 

Công trình chuyển tiếp

29.800

27.021

 

75

Rải đá, láng nhựa đường từ ngã ba Dốc Chùa đến ngã ba đường ĐH 707 xã Minh Thạnh

13.100

13.357

 

76

Nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã ba Dốc Lâm Vồ đến ngã tư Chú Thai, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng (giai đoạn 2)

5.000

7.164

 

77

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Hạt kiểm lâm vào khu du lịch hồ Dầu Tiếng (đường đôi gắn với trồng cây xanh giữa giải phân cách rộng 4,5m)

200

 

 

78

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 từ Thanh An, Định Hiệp đến Minh Hòa (đoạn qua xã Định An)

6.500

6.500

 

79

Xây dựng nhà ở Đại đội dân quân cơ động Ban CHQS huyện

5.000

 

 

 

Công trình thanh toán khối lượng

15.000

17.779

 

80

Nâng cấp, mở rộng đoạn đường từ đường ĐT.748 đến trước chợ Phú Bình và đoạn từ đường ĐT.748 đến trạm y tế Nông trường cao su An Lập, xã An Lập, huyện Dầu Tiếng

5.351

5.387

 

81

Bia đền tường niệm thanh niên xung phong xã Thanh An

6.255

8.255

 

82

Bia chiến thắng Suối Dứa thị trấn Dầu Tiếng

3.394

4.137

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VII

KẾ HOẠCH CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG 2016 (LẰN 2)
VỐN ODA (VAY, VIỆN TRỢ) ĐƯA VÀO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục

Kế hoạch chỉnh năm 2016 (QĐ 19/2016/QĐ-UBND)

Kế hoạch điều chỉnh năm 2016 (Lần 2)

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

 

TỔNG SỐ

1.006.000

932.000

1.024.557

932.000

 

I

Ngành Cấp thoát nước - Môi trường

882.000

832.000

902.000

832.000

-

1

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương - Giai đoạn II

882.000

832.000

902.000

832.000

-

II

Ngành Giáo dục - Đào tạo

124.000

100.000

122.557

100.000

 

2

Nhà xưởng thực hành Trường trung cấp nghề Việt Hàn Bình Dương

124.000

100.000

122.557

100.000